Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM ngày 15/01/2025 của TAND huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM ngày 15/01/2025 của TAND huyện Ứng Hòa, TP. Hà Nội về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Ứng Hòa (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 01/2025/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 15/01/2025 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tc HĐ tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN ỨH-TP. HN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01 /2025/QĐST- KDTM
Ứng Hoà, ngày 15 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào các Điều 212, 213 của Bộ luật Tố tụng dân năm 2015;
Căn cứ vào Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015; Điều 370 của Bộ luật
dân sự; Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ
Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án, kèm theo danh mục án phí, lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 07 tháng 01 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Dân sự thụ lý số:
01/2025/TLST – KDTM ngày 07 tháng 01 năm 2025.
XÉT THẤY :
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không
trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
*Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Việt Nam TV (Viết tắt: VPbank)
Trụ sở: 89 Láng Hạ, Phường Láng Hạ, quận Đống Đa, HN.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí D - Chủ tịch hội đồng quản trị
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Phạm Tuấn Anh - Phó giám đốc Trung Tâm
thu hồi nợ Khách hàng doanh nghiệp và xử lý nợ.
Người đại diện theo uỷ quyền tham gia tố tụng: Bà Hồ Thị Ngọc Á, Chuyên viên
xử lý nợ (Văn bản ủy quyền ngày 01/12/2024).
* Bị đơn: Công ty TNHH thương mại LD
Trụ sở: số 245 đường Nguyễn Thượng Hiền, thị trấn Vân Đình, ỨH, HN.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Dương Hồng D- Giám đốc
*Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
- Ông Dương Hồng D, sinh năm 1975
- Bà Trịnh Thị L, sinh năm 1980
Nơi ĐKHKTT và nơi ở: Phố Hoàng Văn Thụ, thị trấn Vân Đình, huyện ƯH, TP.
HN.
( Bà Trịnh Thị L có văn bản ủy quyền cho ông Dương Hồng D)
2
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau :
2.1. Về xác nhận nợ: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam TV(VPbank) và
Công ty TNHH thương mại LD đã ký kết hợp đồng tín dụng như sau:
Hợp đồng cho vay số: 220323-9757389- SME ngày 23/03/2023, Giấy đề nghị
kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng quốc tế dành cho KHDN số
01/9757389 ngày 12/09/2023 cùng các khế ước nhận nợ kèm theo. Công ty LD vay
vốn của VPBank với tổng số tiền là 600,000,000 đồng (Sáu trăm triệu đồng). Cụ thể:
Khế ước nhận nợ số: 210823-9757389-ONL-2 ngày 22/08/2023. Số tiền cho vay:
326,780,000 đồng (Bằng chữ: Ba trăm hai mươi sáu triệu, bảy trăm tám mươi ngàn
đồng).Thời hạn cho vay: 06 tháng từ ngày 22/08/2023 đến ngày 15/02/2024. Lãi suất
cho vay trong hạn: Lãi suất cho vay trong tại thời điềm giải ngân là: 17,90%/năm. Cố
định trong vòng 01 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên, hết thời hạn 01 tháng lãi suất
này sẽ được điều chỉnh định kỳ 01 tháng/lần. ngày điều chỉnh lãi suất đầu tiên là ngày
22/09/2023. Mức điều chỉnh lãi suất được xác định bằng: lãi suất bán vốn của bên Ngân
hàng do Hội sở chính của bên Ngân hàng áp dụng đối với khoản giải ngân có kỳ hạn
là 6 tháng và kỳ điều chỉnh lãi suất là 1 tháng/lần tại thời điểm điều chỉnh cộng (+) biên
độ 9,80%/năm.
Khế ước nhận nợ số: 070923-9757389-ONL-3 ngày 08/09/2023.Số tiền cho
vay: 90,000,000 đồng (Bằng chữ: Chín mươi triệu đồng).Thời hạn cho vay: 06 tháng
từ ngày 08/09/2023 đến ngày 07/03/2024. Lãi suất cho vay trong hạn: Lãi suất cho vay
trong tại thời điềm giải ngân là: 17,10%/năm. Cố định trong vòng 01 tháng kể từ ngày
giải ngân đầu tiên, hết thời hạn 01 tháng lãi suất này sẽ được điều chỉnh định kỳ 01
tháng/lần. ngày điều chỉnh lãi suất đầu tiên là ngày 08/10/2023. Mức điều chỉnh lãi suất
được xác định bằng: lãi suất bán vốn của bên Ngân hàng do Hội sở chính của bên Ngân
hàng áp dụng đối với khoản giải ngân có kỳ hạn là 6 tháng và kỳ điều chỉnh lãi suất là
1 tháng/lần tại thời điểm điều chỉnh cộng (+) biên độ 9,80%/năm.
Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng quốc tế
dành cho KHDN số 01/9757389 ngày 12/09/2023
Hạn mức tín dụng Thẻ đề nghị: 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng).Lãi suất
trong hạn áp dụng với dư nợ thẻ tín dụng: 34%/năm. Thời hạn hạn mức tín dụng Thẻ
đề nghị: 60 tháng. Mục đích sử dụng vốn: Bổ sung vốn lưu động cho hoạt động bán
buôn đồ uống không cồn.
Biện pháp bảo đảm cho khoản vay nêu trên là:
Theo Hợp đồng bảo lãnh số 01/HĐBL và 02/HDBL ngày 23/03/2023, bên bảo lãnh
bao gồm ông Dương Hồng D và bà Trịnh Thị L đã đồng ý bằng toàn bộ tài sản của
mình bảo lãnh vô điều kiện và không hủy ngang cho bên được bảo lãnh là Công ty LD
trong việc thực hiện toàn bộ nghĩa vụ phát sinh từ Hợp đồng cho vay số: 220323-
9757389- SME, Giấy đề nghị kiêm hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ tín dụng quốc
3
tế dành cho KHDN số 01/9757389 cùng các khế ước nhận nợ kèm theo ký giữa Công
ty LD và VPBank bao gồm cả các phụ lục, văn bản sửa đổi, bổ sung, giấy đề nghị phát
hành thư tín dụng và văn bản liên quan.
Tạm tính đến ngày 27/12/2024, Công ty LD còn nợ VPBank tổng số tiền là: Nợ
gốc: 515,971,396 đồng; Nợ lãi và phạt chậm trả: 149,281,051 đồng;
Tổng cộng: 665,252,447 đồng (Sáu trăm sáu mươi lăm triệu, hai trăm năm
mươi hai nghìn, bốn trăm bốn mươi bảy đồng).
2.2. Về phương thức trả nợ: Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam TV (VPbank)
và ông Dương Hồng D đại diện cho Công ty TNHH thương Mại LD thống nhất thoả
thuận, thời hạn thÁ toán khoản vay là sau khi quyết định công nhận sự thỏa thuận của
các đương sự có hiệu lực pháp luật ông Dương Hồng D và bà Trịnh Thị L có nghĩa vụ
trả nợ số tiền: Nợ gốc: 515,971,396 đồng; Nợ lãi và phạt chậm trả: 149,281,051 đồng.
Tổng cộng: 665,252,447 đồng (Sáu trăm sáu mươi lăm triệu, hai trăm năm mươi hai
nghìn, bốn trăm bốn mươi bảy đồng) cho Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam
TV (VPbank).
2.3. Về nghĩa vụ và hậu quả nếu không thực hiện theo thỏa thuận:
Trong trường hợp Công ty LD không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ thanh toán nợ cho Vpbank, đề nghị Tòa án buộc ông Dương Hồng D và bà Trịnh
Thị L có nghĩa vụ trả nợ thay Công ty LD toàn bộ số tiền nợ gốc, nợ lãi, tiền phạt chậm
trả và các khoản phát sinh liên quan theo các Hợp đồng tín dụng nêu trên.
Ông Dung, bà L tiếp tục chịu tính lãi và phạt chậm trả lãi theo đúng thỏa thuận
trong Hợp đồng cấp hạn mức tín dụng, các khế ước nhận nợ và Giấy đề nghị phát hành
thư tín dụng nêu trên cho đến ngày Công ty LD thực tế thanh toán hết nợ cho VPBank.
Trong trường hợp Công ty LD, ông Dương Hồng D và bà Trịnh Thị L không thực
hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán nợ cho Vpbank, Ngân hàng có
quyền yêu cầu Cơ quan thi hành án có thẩm quyền tiến hành xác minh, kê biên, thu
giữ, phát mãi tài sản thuộc quyền sở hữu/sử dụng của Công ty LD, ông Dương Hồng
D và bà Trịnh Thị L để thu hồi khoản nợ vay.
Về lãi suất: Kể từ ngày 28/12/2024 ông D, bà L tiếp tục phải chịu lãi suất theo
mức lãi suất các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và khế ước nhận nợ đã ký
kết trên số dư nợ gốc tương ứng với thời gian chậm trả cho đến khi thanh toán xong
khoản nợ.
2.4. Về án phí: Chấp nhận sự tự nguyện của bị đơn chịu toàn bộ số tiền án phí dân sự
sơ thẩm là 15.305.049 đồng (Mười năm triệu, ba trăm linh năm nghìn không trăm bốn
mươi chín đồng). Hoàn trả Ngân hàng TMCP Việt Nam TV(Vpbank), do bà Hồ Thị Ngọc
Á người đại diện theo uỷ quyền nộp, số tiền là: 13.500.000đ (Mười ba triệu năm trăm
4
nghìn đồng chẵn ) tiền tạm ứng án phí đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện ƯH,
theo biên lai số 0012111 ngày 07/01/2025.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự./.
Nơi nhận:
- TANDTP. HN;
- VKSND huyện ƯH;
- Chi cục THADS huyện ƯH;
- Các đương sự;
- Lưu VP, hồ sơ vụ án./.
THẨM PHÁN
Nguyễn Tiến H
Tải về
Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 01/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm