Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 01/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 01/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Gia Lai, tỉnh Gia Lai
Số hiệu: 01/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 01/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tạ Thị Ánh Nguyệt - Nguyễn Anh Thuận yêu cầu công nhận TTLHTTNC
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 7 – GIA LAI
Số: 01/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Gia Lai, ngày 01 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các
Điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 116 Điều 117 Luật Hôn nhân
Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số: 400/2025/TLST-HNGĐ
ngày 23 tháng 6 năm 2025 : “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con, chia tài sản khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Chị Tạ Thị Ánh N, sinh năm 1987. Địa chỉ: 2 N, phường D, tỉnh Gia Lai
(Tổ G, phường D, thành phố P, tỉnh Gia Lai (cũ)).
2. Anh Nguyễn Anh T, sinh năm 1988. Địa chỉ: TDP T, phường S, tỉnh
Quảng Ngãi (TDP T, phường P, thị xã Đ, tỉnh Quảng Ngãi (cũ)).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về hôn nhân: Chị Tạ Thị Ánh N anh Nguyễn Anh T tự nguyện tìm
hiểu chung sống với nhau, đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường D, thành
phố P, tỉnh Gia Lai được cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 65 ngày 01/8/2014
nên quan hệ hôn nhân giữa chị N và anh T là hợp pháp. Quá trình chung sống, giữa
chị N anh T xảy ra nhiều mâu thuẫn không thể hàn gắn. Nay chị TThị Ánh N
anh Nguyễn Anh T đều nhận thấy mâu thuẫn vợ chồng đã đến mức trầm trọng,
mục đích hôn nhân không đạt được, đời sống chung không thể kéo dài; họ không
còn yêu thương, quý trọng, chăm sóc nhau trong một khoảng thời gian dài. Vì vậy,
căn cứ Điều 55 Luật Hôn nhân Gia đình, Tòa án chấp nhận yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn giữa chị Tạ Thị Ánh N và anh Nguyễn Anh T.
[2] Về con chung: Ch Tạ Thị Ánh N anh Nguyễn Anh T hai con
chung là Nguyễn Hoàng An V, sinh ngày 10/3/2020 và Nguyễn Hoàng Bảo A, sinh
ngày 28/3/2015. Cháu Nguyễn Hoàng Bảo A có nguyện vọng được ở với mẹ là chị
Tạ Thị Ánh N khi cha mẹ ly hôn.
Chị Tạ Thị Ánh N anh Nguyễn Anh T thống nhất giao hai con chung cho
chị TThị Ánh N được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục cho
đến khi con chung thành niên, hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân
sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Về cấp dưỡng nuôi con chung sau khi ly hôn: Anh Nguyễn Anh T tự nguyện
cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị Tạ Thị Ánh N mỗi tháng 6.000.000đồng, mỗi
con 3.000.000 đồng/tháng. Thời hạn cấp dưỡng tính từ tháng 6 năm 2025.
Việc thỏa thuận nuôi con và sự tự nguyện cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn
của chị N anh T hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với nguyện vọng của con
chung trên 7 tuổi, phù hợp với quy định của pháp luật, quyền lợi của con được đảm
bảo. vậy, căn cứ các Điều 81, 82, 83, 84, Điều 116 117 Luật Hôn nhân
Gia đình, Tòa án chấp nhận thỏa thuận này của chị Tạ Thị Ánh N anh Nguyễn
Anh T.
[3] Về tài sản chung và nghĩa vụ chung về tài sản: Không có, không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Tạ Thị Ánh N và anh Nguyễn Anh T thỏa thuận
thuận tình ly hôn.
- Vcon chung: Chị TThị Ánh N anh Nguyễn Anh T hai con chung
Nguyễn Hoàng An V, sinh ngày 10/3/2020 Nguyễn Hoàng Bảo A, sinh ngày
28/3/2015. Cháu Nguyễn Hoàng Bảo A nguyện vọng được với mẹ chị Tạ
Thị Ánh N khi cha mẹ ly hôn.
Chị Tạ Thị Ánh N anh Nguyễn Anh T thống nhất giao hai con chung cho
chị TThị Ánh N được trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục cho
đến khi con chung thành niên, hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân
sự, không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi nh.
Về cấp dưỡng nuôi con chung sau khi ly hôn: Anh Nguyễn Anh T tự nguyện
cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị Tạ Thị Ánh N mỗi tháng 6.000.000đồng, mỗi
con 3.000.000 đồng/tháng. Thời hạn cấp dưỡng tính từ tháng 6 năm 2025 cho đến
khi con chung thành niên, hoặc đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự,
không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Người không trực tiếp nuôi con nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được
sống chung với người trực tiếp nuôi.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của
người đó.
Trong trường hợp yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức theo quy
định của pháp luật, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con
và mức cấp dưỡng nuôi con
K t ngày đơn yêu cu thi hành án của người được thi hành án i vi
các khon tin phi tr cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong,
bên phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án
theo mc lãi suất quy định Điều 357, Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
- Về tài sản chung và nghĩa vụ chung: Không có, không yêu cầu Toà án giải
quyết.
2. Về lệ phí Toà án: Chị Tạ Thị Ánh N anh Nguyễn Anh T phải chịu
300.000 đồng lệ phí sơ thẩm nhưng được trừ vào tạm ứng lệ phí đã nộp 300.000
đồng theo biên lai số 001805 ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai (Nay là Phòng Thi hành án KV 7 - Gia Lai);
Chị Tạ Thị Ánh N và anh Nguyễn Anh T đã nộp đủ lệ phí sơ thẩm.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luậtthi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a, 7b 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều
30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND KV 7 - Gia Lai;
- Phòng THA KV 7 - Gia Lai;
- UBND phường D H, tỉnh Gia Lai
(GCNKH số 65, đăng ký ngày 01/8/2014
UBND phường D H, TP P, tỉnh Gia Lai
(cũ));
- Lưu VP, HSVA.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Thị Hồng Thắm
Tải về
Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất