Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/01/2025 của TAND huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/01/2025 của TAND huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương về tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về nuôi con, chia tài sản của nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn hoặc hủy kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Cẩm Giàng (TAND tỉnh Hải Dương)
Số hiệu: 01/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 24/01/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hủy kết hôn trái pháp luật và công nhận quan hệ vợ chồng bà N ông D
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CẨM GIÀNG
TỈNH HẢI DƯƠNG
Số: 01/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cẩm Giàng, ngày 24 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v yêu cầu huỷ kết hôn trái pháp luật và công nhận quan hệ hôn nhân
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CẨM GIÀNG, TỈNH HẢI DƯƠNG
Thành phần giải quyết việc n sgồm có:
Thẩm pn - Chủ tophn họp: Nguyễn Thị n .
Thư phiên họp: Nguyễn Th - Tký Toà án nhân n huyện
Cẩm Gng, tỉnh Hải Dương.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Cẩm Giàng, tnh Hải Dương
tham gia phn họp: Đỗ Thị Xoa - Kiểm t viên.
Ngày 24 tháng 01 m 2025, ti tr s Toà án nhân n huyện Cẩm
Giàng, tỉnh Hải Dương tiến hành mphiên họp ng khai giải quyết việc n
sự thụ lý s: 05/2024/TLST-HN ny 31 tháng 12 năm 2024 về việc u
cầu huỷ kết n trái pháp luật ng nhận quan hệ n nhân” theo Quyết
định m phiên họp thm giải quyết việc dân s số: 01/2025/QĐST-VDS
ngày 15 tng 01 năm 2025, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu: UBND thị trn Cẩm Giang, huyện Cẩm Giàng, tỉnh
Hải Dương.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Mnh D - Chức vụ: Ch
tịch UBND thị trấn Cẩm Giang.
Đa chỉ: thị trấn Cẩm Giang, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
- Người có quyền lợi và nghĩa vliên quan: Thị N, sinh m
1968 ông Vũ Thạch D, sinh m 1962.
ĐKHK và cư trú: TDP 7, thị trấn KL, huyện TD, tỉnh VP.
(Các đương sự đều đơn đề nghị vắng mặt) .
NỘI DUNG VIC N SỰ:
2
Theo đơn u cầu giải quyết q trình giải quyết vụ việc, đại diện
UBND thị trấn Cẩm Giang người yêu cầu trình bày:
Qua kiểm tra hồ sơ tài liệu được lưu trtại UBND xã Thạch Lỗi (nay
thị trấn Cẩm Giang) theo đề nghị của ng n. UBND th trấn Cm Giang
phát hiện trường hợp Thị N, sinh ngày 10/8/1968 Vũ Thch D, sinh
ngày 07/5/1962 ĐKHK và cư trú: TDP 7, thị trấn KL, huyện TD, tỉnh VP,
đăng kết hôn tại UBND Thạch Lỗi, huyện Cẩm Bình, tỉnh Hải ng
(nay UBND thtrấn Cm Giang, huyện Cm Gng, tỉnh Hải Dương) vào
ngày 01/01/1984 ti pháp luật vi phạm Luật Hôn nhân gia đình.
C thể, căn ctheo các giấy tờ, i liệu chính gồm: Căn cước công n,
xác nhận thông tin cư trú, trích lục khai sinh thì bà Lê Thị N, sinh ngày
10/8/1968 nhưng ngày 01/01/1984 đã tiến nh đăng ký kết hôn với ông Vũ
Thạch D khi đó Thị N chưa đtuổi đăng kết hôn theo quy định Luật
n nhân gia đình m 1959:“Con i t18 tuổi trở n, con trai từ 20 tuổi trở
n mi được kết hôn”.
Khi đến đăng ký kết hôn tại UBND Thạch Lỗi, bà N ông D do
thiếu hiểu biết pháp luật hạn chế đã thống nhất tkhai ng tuổi của N từ
m 1968 thành sinh m 1966 để đủ tuổi kết n; đồng thời việc kiểm tra lý
lịch của n bộ pp chưa cht chẽ, không klưỡng vẫn tin tưởng o
lời khai của N, ông D để đăng kết n, n bchuyên môn phụ trách tư
pháp hộ tịch trình Chủ tịch UBND xác nhận n UBND Thạch Lỗi
(nay UBND thị trấn Cẩm Giang) đã đăng ký kết hôn cho ông o ngày
01/01/1984 ghi trong giấy chứng nhận kết n thể hiện Thị N, sinh
m 1966, ông D sinh m 1962. Nvậy UBND Thạch Lỗi (nay UBND
thị trấn Cẩm Giang) đăng ký kết n cho N, ông D khi N chưa đ tuổi
đăng kết hôn ti pp luật, vi phạm Điều 6 n nhân gia đình m 1959.
Vic đăng ký kết n trái pháp luật đã y ra cho N, ông D nhiều vấn
đề khó khăn trong quá trình sinh sống, ảnh hưởng thủ tục nh chính các giấy
tờ liên quan không khp nhau. Hin tại ông vẫn chung sống hạnh phúc
không có mâu thuẫn gì. Vì vậy, UBND thị trn Cm Giang đề nghị Tòa án
nhân n huyện Câ
̉
m Gia
̀
ng hủy việc kết hôn trái pp luật giữa N ông D
vào ngày 01/01/1984 (kèm trích lục đăng ký kết n của UBND xã Thạch Lỗi
(nay thị trấn Cẩm Giang) cấp cho N ông D ngày 01/01/1984). Nếu bà
N, ông D u cầu công nhận quan hệ n nn kể từ thời điểm đđiều kiện
3
kết hôn thì đề nghTòa án tạo điều kiện công nhận quan hệ n nhân cho ông
bà.
Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan ông Thạch D và bà Thị
N trình y: Ông được tdo m hiểu, tự nguyện kết hôn có làm thtục
đăng ký kết hôn tại UBND Thạch Lỗi, huyện Cẩm Bình, tnh Hải ng
(nay UBND thị trấn Cẩm Giang, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương) vào
ngày 01/01/1984. Ti thời điểm đi đăng kết n, N mới 16 tuổi 7 tng 9
ngày chưa đủ tuổi đăng ký kết n theo Luật n nhân gia đình m 1959.
Luật n nhân gia đình m 1959 quy định:Con i t18 tuổi trở n, con
trai t20 tuổi trở n mới được kết n”. Khi đến UBND Thạch Lỗi (nay
UBND thị trấn Cm Giang) m th tục đăng ký kết n, do thiếu hiểu biết
pháp luật hạn chế xuất phát từ nguyện vọng được kết hôn chung sng với
nhau, cùng nhau y dựng gia đình hạnh phúc n ông đều thống nhất tự
khai ng tuổi N sinh m 1968 thành sinh m 1966 để có thể đtuổi đăng
kết n, cũng nguyện vọng mong muốn của gia đình đthể đăng ký
kết n được hợp pháp n vợ chồng ông mới khai o với cán b đăng ký
kết hôn của UBND Thạch Lỗi n vy để vợ chồng có thể đđiều kiện
đăng ký kết hôn. Đến nay ông xác định việc đăng kết n ntn
chưa đúng quy định pháp luật pháp luật. Hiện UBND thị trấn Cẩm Giang kiểm
tra st ssách đồng thời theo đnghị ca ông n đã pt hiện việc kết
hôn của bà N chưa đủ tuổi yêu cu Tòa án nhân n huyện Cẩm Giàng
hủy kết n ti pp luật đối với ông . vậy ông hoàn toàn nhất tvà
không ý kiến gì. Tuy nhiên, ktừ thời điểm đăng kết hôn cho đến nay,
ông cuộc sng chung hạnh phúc, không mâu thuẫn gì đã sinh được ba
người con là Vũ Thị Yến, sinh ny 11/7/1986, Vũ Thị Oanh, sinh ngày
13/11/1988 Vũ Thạch Thịnh, sinh ngày 20/5/1992. vậy, ông đngh
Tòa án nhân dân huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương ng nhận quan hệ n
nhân của vợ chồng ông bà kể tthời điểm vchồng đđiều kin kết n theo
quy định của pháp luật.
Quá trình xác minh tại UBND thị trấn Cm Giang cung cấp: UBND thị
trấn tiếp nhận đơn đề nghị của N ông D về việc m sinh tn giấy đăng
kết n kng trùng khớp với các giấy tờ nhân thân khác. UBND thị trấn đã
kiểm tra sđăng kết n u trtại địa phương thể hiện: Ngày 01/01/1984,
N sinh m 1966, ông D, sinh năm 1962 có m thủ tục đăng ký kết hôn.
4
Tuy nhn N xuất trình giấy khai sinh, n cước ng n các giấy tờ
khác thể hiện N sinh m 1968. N, ông D cho biết thời điểm N kết
hôn tN ca đủ tuổi kết n nên mới thống nhất tự ý khai N sinh m
1966. T đó ông chung sng hạnh phúc đến nay. UBND thị trấn đã đi
chiếu quy định của pháp luật về điều kiện kết hôn m 1984 thì bà N chưa đủ
tuổi đăng kết n. n bộ đăng ký kết hôn, người thẩm quyền ký thời
điểm đó đã chết. Việc ông tý khai không đúng tng tin dn đến sai lệch
về m sinh, đồng thời vi phạm Điều 6 Luật n nhân và đình m 1959.
Đại diện Viện kiểm sát nhân n huyện Cẩm Giàng tham gia phn họp
phát biểu ý kiến về việc giải quyết việc n sự:
Vic tn theo pháp luật của Thẩm phán - Chủ tọa phn họp tký
phiên họp kể tkhi thvụ việc dân scho đến trước thời điểm Thẩm pn
ra quyết định giải quyết việc n slà đúng quy định của pháp luật. Việc chấp
nh pháp luật của người tham gia ttụng dân skể từ khi thụ lý việc n s
cho đến trước thời điểm Thẩm pn ra quyết định giải quyết việc dân s
đúng quy định. Đề nghị Tòa án nhân dân huyện Cẩm Gng áp dụng: Điều 8,
Điu 10, Điều 11; khoản 6 Điều 3 Luật Hôn nhân gia đình m 2014; Thông
liên tịch số 01/2016/TTLT- TANDTC - VKSNDTC - BTP ngày 06/01/2016
ca Toà án nhân n tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, B tư pp
hướng dn thi nh một squy định Luật n nhân gia đình; Luật phí và
lệ psố 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 m 2015; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sdụng án phí lệ phí a
án.
- Không chấp nhận đơn yêu cầu của UBND thị trấn Cẩm Giang, huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương.
- Công nhận quan hệ n nhân giữa Lê Thị N sinh ngày 10/8/1968
ông Vũ Thạch D, sinh ngày 07/5/1962, tại thời điểm N đủ điều kiện kết n
ngày 10/8/1986.
- Về lệ p giải quyết việc n s: UBND thị trấn Cẩm Giang kng phải
chịu lệ phí theo quy định.
N, ông D phải chịu 300.00ng lệ pgiải quyết việc dân sự, được
trừ o tiền tạm ứng lệ phí đã nộp.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÁN:
5
Sau khi nghiên cu các i liệu, chứng c có trong hồ sơ việc n s
được thẩm tra tại phn họp; Ý kiến của các đương sđại diện Viện kiểm
sát tại phiên họp, Tòa án nhân n huyện Cẩm Gng, tỉnh Hải Dương nhận
định:
[1]. Về thẩm quyền giải quyết: Thị N ông Vũ Thạch D đăng
kết hôn tại UBND Thạch Lỗi (nay là UBND thị trấn Cm Giang). UBND
thị trấn Cẩm Giang có đơn đề nghị Tòa án nhân n huyện Cm Gng hủy
việc kết n trái pháp luật đối với ông bà, đồng thời N, ông D đngha
án nhân n huyện Cm Gng ng nhận quan hệ n nhân ktừ thời đim đ
điều kiện kết n. n cứ Điều 10, Điều 11 Luật n nhân gia đình m 2014;
Khoản 1 Điều 29, điểm b khoản 2 Điều 35, đim g khon 2 Điều 39 Bộ luật T
tụng dân s, việc Tòa án nhân n huyện Cẩm Giàng thvụ việc đúng
thẩm quyền.
[2]. Về tố tụng: Ngưi yêu cầu UBND thị trấn Cẩm Giang; người có
quyền lợi nghĩa vụ liên quan N, ông D đều vắng mt đã có đơn đề
nghị vắng mặt tại phiên họp. Căn cứ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 367
Bluật Ttụng n sự, Tòa án tiến nh mở phiên họp vắng mặt các đương
sự.
[3] V nội dung u cầu: Căn c theo c giấy tờ, i liệu chính gồm:
n cước công n, xác nhận tng tin cư trú, trích lục khai sinh thì bà Th
N, sinh ngày 10/8/1968 nhưng ngày 01/01/1984 đã tiến hành đăng kết hôn
với ông Vũ Thạch D khi đó N mới 16 tuổi 7 tháng 9 ngày ca đủ tuổi đăng
kết n theo quy định tại Điều 6 Luật Hôn nhân gia đình m 1959:“Con
i t18 tuổi trở lên, con trai t20 tuổi trở n mới được kết n”. Việc bà N
tự ý khai tăng tuổi để có thể đtuổi đăng ký kết hôn với ông D, xuất phát từ
nguyện vọng kết duyên vợ chồng, về chung một nhà y dựng tm. Bên cạnh
đó, do sơ suất trong việc kiểm tra lịch ng dân n cán bộ UBND đăng
kết n thời điểm đó đã tiến nh đăng ký kết n cho bà N ông D thể
hiện tại quyển s 01, số thứ t05 ngày 01/01/1984 thể hiện bà N sinh m
1966 ông D sinh m 1962 đã vi phạm vào Điều 6 Luật Hôn nhân gia đình
m 1959 kết hôn trái pp luật. Do vậy, UBND thtrấn Cẩm Giang u
cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật có căn c chấp nhận theo Điều 6 Luật
n nhân gia đình m 1959; khoản 6 Điều 3, Điu 8, Điu 10, Điều 11 Lut
Hôn nhân và gia đình năm 2014.
6
Sau khi kết n, N, ông D có cuộc sng chung hạnh phúc sinh
được ba người con Vũ Thị Yến, sinh ngày 11/7/1986, Vũ Thị Oanh, sinh
ngày 13/11/1988 Vũ Thạch Thịnh, sinh ngày 20/5/1992. Q trình chung
sống bà N, ông D kng mâu thuẫn và đều thống nhất đ nghcông nhận
quan hệ hôn nhân cho ông kể tthời điểm đđiều kiện theo quy định ca
pháp luật. u cu ng nhận n nhân của ông hoàn toàn tự nguyện
hợp pháp theo quy định ti khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân gia đình m 2014;
điểm a khon 2 Điều 4 Thông liên tịch s: 01/2016/TTLT-TANDTC-
VKSNDTC-BTP ngày 06/01/2016 của Tòa án nhân n ti cao, Viện Kiểm sát
nhân n ti cao, Bộ Pháp hướng dẫn thi nh một squy định của Luật
n nhân gia đình. Do đó, không cần thiết hủy việc kết n trái pháp luật
mà công nhận quan hệ hôn nhân giữa Thị N ông Thạch D kể từ
thời điểm ông đ điều kiện kết hôn là ny 10/8/1986.
[4]. Về lệ pgiải quyết việc n s:
- UBND thị trấn Cẩm Giang, huyện Cm Giàng, tỉnh Hải Dương không
phải nộp lệ pthẩm giải quyết việc n sự;
- Thị N ông Vũ Thạch D đơn u cầu công nhận quan hệ
n nhân kể tthời điểm đ điều kiện kết n n phải chịu lệ p giải quyết
việc dân s.
QUYẾT ĐỊNH:
n c Điều 6 Luật n nhân gia đình m 1959; khoản 6 Điều 3,
Điu 8, Điều 10, Điều 11 của Luật n nhân gia đình m 2014; điểm a
khoản 2 Điều 4 Tng tư liên tịch s 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-
BTP ny 06/01/2016 của Toà án nn dân tối cao, Viện kiểm t nhân n tối
cao, Bộ tư pháp ng dẫn thi nh một squy định của Luật n nn gia
đình; Các Điều 149, Điều 367, Điều 370, Điều 371 Bộ luật T tụng n s;
Luật phí lệ p số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2016; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu
nộp, quản và sdụng án phí, lệ phí Tòa án.
1. Không chấp nhận u cu của Uban nhân n thị trn Cẩm Giang,
huyện Cm Giàng, tỉnh Hải Dương về việc u cầu hủy kết n trái pháp luật
ca Thị N ông Vũ Thạch D.
Chp nhận u cầu công nhận quan hệ n nhân của Thị N ông
Vũ Thạch D.
7
2. Công nhận quan hệ n nn giữa bà Thị N, sinh m 1968 ông
Vũ Thạch D, sinh m 1962; ĐKHK cư trú: TDP 7, thị trấn KL, huyện TD,
tỉnh VP ktthời điểm hai n đđiều kiện kết n (Kể tngày 10 tng 8
m 1986).
3. Về lệ p giải quyết việc n s:
- UBND thị trấn Cẩm Giang, huyện Cm Giàng, tỉnh Hải Dương kng
phải chịu lệ phí sơ thẩm giải quyết việc n sự.
- Thị N ông Vũ Thạch D phải chịu lệ phí giải quyết việc dân s
300.000đồng, được đi trừ o tiền tạm ứng lệ phí ông đã nộp theo bn
lai số: 0007340 ngày 31/12/2024 của Chi cục Thi nh án n shuyện Cm
Giàng, tỉnh Hải Dương. Thị N ông Vũ Thạch D đã nộp đlệ phí giải
quyết việc n sự sơ thẩm.
4. Quyền kng cáo, quyền kng ngh: UBND thị trn Cẩm Giang;
Thị N ông Vũ Thạch D quyền kng o Quyết định giải quyết việc
n s trong thời hn 10 ngày kể tngày nhận được Quyết định hoặc Quyết
định được niêm yết; Viện kiểm sát nhân n huyện Cẩm Gng có quyền kháng
nghị Quyết định giải quyết việc n s trong thời hạn 10 ngày kể tngày ra
Quyết định; Viện kiểm sát nhân n tỉnh Hải Dương có quyền kng ngh
Quyết định giải quyết việc n strong hạn 15 ngày ktừ ngày ra Quyết định.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Cẩm Giàng;
- VKSND tỉnh Hải Dương;
- UBND thị trấn Cẩm Giang;
- Chi Cc THADS huyn Cm Giàng;
- c đương sự;
- Lưu: H việc dân sự.
THẨM PHÁN - CHỦ TOẠ PHIÊN HỌP
Nguyễn Thị Vân Hà
Tải về
Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất