Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 01/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 01/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: 01/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 01/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng T và anh N, chị H
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào các điều 212 và 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 23 tháng 6 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ số:
09/2025/TLST-DS ngày 14 tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng thương mại cổ phần T
Địa chỉ: toà nhà TPBank số N, phường T quận H (nay là phường Cửa N), thành
phố Hà Nội.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn:
+ Ông Đỗ Minh P là người đại diện theo pháp luật của nguyên đơn (Chủ tịch
Hội đồng quản trị Ngân hàng thương mại cổ phần T).
+ Bà Hoàng Phương M (chuyên viên xử nợ - Trung tâm x nợ 1 Khối
xử Thu hồi nợ TPBank), ông Mai Ngọc T (chuyên viên chính, bphận xử nợ
TS- Trung tâm xnợ 1 Khối xử và Thu hồi nợ TPBank), ông Ngô Văn L
(chuyên viên chính phòng Tố tụng XLN - Trung tâm xnợ 1 Khối xử Thu
hồi nợ TPBank), ông Hoàng Ngọc C (chuyên viên cao cấp Phòng tố tụng Trung tâm
xnợ 1 Khối xử Thu hồi nợ TPBank) Đinh Phương Thảo (cộng tác
viên phòng Tố tụng XLN - Trung tâm xử lý nợ 1 – Khối xử lý và Thu hồi nợ TPBank)
người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn (theo giấy uỷ quyền số
1031/2024/GUQ-TPB.DR ngày 21/8/2024).
- Bị đơn: anh Phạm Hải N, sinh năm: xxxx; nơi trú: tổ N, khu A, phường
Cẩm T thành phố C (nay là phường C), tỉnh Quảng Ninh và chị Vũ Bích H, sinh năm:
xxxx; nơi trú: tổ H, khu C, phường Cẩm T thành phố C (nay phường C), tỉnh
Quảng Ninh.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 - QUẢNG NINH
Số: 01/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT N
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cẩm Phả, ngày 01 tháng 7 m 2025
Người đại diện theo uỷ quyền của chị Bích H: anh Phạm Hải N, sinh năm:
1992; nơi trú: tổ N, khu A, phường Cẩm T thành phố C (nay phường C), tỉnh
Quảng Ninh (theo hợp đồng uỷ quyền ngày 24/4/2025).
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Tính đến hết ngày 23/6/2025 anh Phạm Hải N, chị Vũ Bích H còn nợ Ngân
hàng thương mại cổ phần T tổng số tiền : 4.997.232.934đ (bốn tchín trăm chín
mươi bảy triệu hai trăm ba mươi hai nghìn chín trăm ba mươi tư đồng) cụ thể:
- Hợp đồng cho vay từng lần số 03/2024/HDTD/TTKDBL.KDO.QNH ngày
17/01/2024 khế ước giải ngân nhận nsố 03/2024/GNN/TTKDBL.KDO.QNH
ngày 17/01/2024 với tổng số tiền: 4.462.747.052 đồng, trong đó nợ gốc
4.000.000.000 đồng, lãi trong hạn 443.210.958 đồng, lãi quá hạn 0 đồng, lãi phạt
chậm trả là 19.536.094 đồng.
- Đơn đề nghị phát hành thẻ tín dụng TPBank kiêm hợp đồng sử dụng thẻ ngày
13/2/2023 với tổng số tiền: 534.485.882 đồng, trong đó nợ gốc 200.000.000 đồng,
lãi trong hạn 0 đồng, lãi quá hạn là 334.485.882 đồng.
Ngân hàng thương mại cổ phần T, anh Phạm Hải N chị Bích H thoả
thuận phương thức trả nợ cụ thể như sau:
- Chấm dứt hợp đồng cho vay từng lần số 03/2024/HDTD/TTKDBL.KDO.QNH
ngày 17/01/2024 giữa Ngân hàng thương mại cổ phần T, chi nhánh Quảng Ninh
anh Phạm Hải N, ch Bích H đơn đề nghị phát hành thẻ tín dụng TPBank kiêm
hợp đồng sử dụng thẻ ngày 13/2/2023 giữa Ngân hàng thương mại cổ phần T, chi
nhánh Quảng Ninh và anh Phạm Hải N.
- Ngày 30/7/2025, anh Phạm Hải N chị Bích H trả ncho Ngân hàng
thương mại cổ phần T số tiền là 50.000.000đ (năm mươi triệu đồng) nợ gốc.
- Ngày 30/8/2025, anh Phạm Hải N chị Bích H trả ncho Ngân hàng
thương mại cổ phần T số tiền là 50.000.000đ (năm mươi triệu đồng) nợ gốc.
- Ngày 30/9/2025, anh Phạm Hải N chị Bích H trả ncho Ngân hàng
thương mại cổ phần T số tiền là 50.000.000đ (năm mươi triệu đồng) nợ gốc.
- Ngày 30/10/2025, anh Phạm Hải N chị Bích H trả nợ cho Ngân hàng
thương mại cổ phần T số tiền là 50.000.000đ (năm mươi triệu đồng) nợ gốc.
- Ngày 30/11/2025, anh Phạm Hải N chị Bích H trả toàn bộ số tiền
4.000.000.00(bốn tỷ đồng) nợ gốc; nợ lãi là 797.232.934 đồng (trong đó lãi trong
hạn 443.210.958 đồng, lãi quá hn 334.485.882 đồng, lãi phạt chậm trả
19.536.094 đồng) và các khoản tiền lãi phát sinh.
Theo hợp đồng cho vay từng lần số 03/2024/HDTD/TTKDBL.KDO.QNH ngày
17/01/2024, khế ước giải ngân nhận nợ số 03/2024/GNN/TTKDBL.KDO.QNH
ngày 17/01/2024 giữa Ngân hàng thương mại cổ phần T, chi nhánh Quảng Ninh
anh Phạm Hải N chị Bích H; đơn đề nghị phát hành thẻ tín dụng TPBank kiêm
hợp đồng sử dụng thẻ ngày 13/2/2023 giữa Ngân hàng thương mại cổ phần T, chi
nhánh Quảng Ninh và anh Phạm Hải N.
2.2 Kể từ ngày tiếp theo của ngày 23/6/2025 cho đến khi tất toán xong toàn bộ
khoản vay, anh Phạm Hải N, chị Bích H còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền
còn phải thi hành án theo mức lãi suất quá hạn theo Hợp đồng cho vay từng lần số
03/2024/HDTD/TTKDBL.KDO.QNH ngày 17/01/2024, khế ước giải ngân nhận
nợ số 03/2024/ GNN/TTKDBL.KDO.QNH ngày 17/01/2024 giữa Ngân hàng thương
mại cổ phần T, chi nhánh Quảng Ninh anh Phạm Hải N, ch Bích H; đơn đề
nghị phát hành thẻ tín dụng TPBank kiêm hợp đồng sử dụng thẻ ngày 13/2/2023 giữa
Ngân hàng thương mại cổ phần T, chi nhánh Quảng Ninh anh Phạm Hải N nhưng
phải phù hợp với quy định của pháp luật.
Trường hợp anh Phạm Hải N, chị Vũ Bích H vi phạm thời hạn trả nợ như đã tha
thuận (không trả hoặc trả không đầy đủ) thì anh Phạm Hải N đồng ý để Ngân hàng
thương mại cổ phần T quyền yêu cầu quan Thi hành án dân sự thẩm quyền
xử lý tài sản thế chấp là:
- Toàn bộ quyền sử dụng đất tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số: 35, tờ
bản đồ số: 22; địa chỉ: tổ H, khu N, phường H thành phố H (nay phường Cao X),
tỉnh Quảng Ninh theo giấy chứng nhận quyền sdụng đất quyền sở hữu nhà tài
sản gắn liền với đất số BG 438910, số vào sổ cấp GCN CH00579 do Ủy ban nhân dân
thành phố H cấp ngày 09/8/2011 mang tên Trần Thị T; T chuyển nhượng cho
ông Nguyễn Văn Đ, Nguyễn H Thu ngày 09/8/2021; ông Đ, T chuyển nhượng
cho Phạm Hải N ngày 08/01/2024
- Toàn bộ quyền sử dụng đất toàn bộ tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số:
36, tờ bản đồ số: 22; địa chỉ: tổ H, khu N, phường H thành phố H (nay là phường Cao
X), tỉnh Quảng Ninh theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà
tài sản gắn liền với đất số BG 438912, số vào sổ cấp GCN CH00577 do Ủy ban nhân
dân thành phố H cấp ngày 09/8/2011 mang tên Nguyễn Thị T; bà T chuyển
nhượng cho ông Nguyễn Văn Đ, Nguyễn H Thu ngày 09/8/2021; ông Đ, Thu
chuyển nhượng cho Phạm Hải N ngày 08/01/2024
Theo hợp đồng thế chấp số tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vcủa bên thứ
ba số: 30/2024/HDBD/TTKDBL.KDO.QNH ngày 16/01/2024 hiện trạng tài sản
thế chấp theo kết quả xem xét thẩm định tại chỗ ca Tòa án ngày 25/4/2025.
2.3 Trường hợp số tiền thu được từ việc thu hồi tài sản bảo đảm không đủ trả nợ
thì anh Phạm Hải N, chị Bích H còn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho
Ngân hàng thương mại cổ phần T cho đến khi thanh toán xong toàn bộ khoản tiền
vay.
2.4 Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Ngân hàng thương mại cổ phần T tự
nguyện chịu toàn bộ chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ (đã nộp đủ).
2.5 Về án phí: anh Phạm Hải N chị Bích H tự nguyện nộp 56.498.616đ
(năm mươi sáu triệu bốn trăm chín mươi tám nghìn sáu trăm mười sáu đồng) án phí
dân sự sơ thẩm. Trả lại cho Ngân hàng thương mại cổ phần T 56.263.41 (năm mươi
sáu triệu hai trăm sáu mươi ba nghìn bốn trăm mười tám đồng) tiền tạm ứng án phí,
theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số 0000xxxx ngày 12/3/2025 tại Chi
cục Thi hành án dân sự thành phố C (nay Phòng Thi hành án khu vực 3 Quảng
Ninh).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 9 Luật thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- VKSND Khu vực 3 – Quảng Ninh;
- Các đương sự;
- Thi hành dân sự tỉnh Quảng Ninh; (Đã ký)
- Lưu hồ sơ, vp.
Trần Thu Đông
Tải về
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS Quyết định số 01/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 01/2025/QĐST-DS Quyết định số 01/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất