Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 21/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 21/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 7 - Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi |
Số hiệu: | 01/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/07/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ghi nhận sự thỏa thuận của các đương sự |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 7 – QN
Số: 01/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
QN, ngày 21 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Ơ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Biên bản hoà giải thành ngày 11 tháng 7 năm 2025 về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số
17/2025/TLST-DS ngày 26 tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập Biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự:
- Nguyên đơn: NHCTVN;
Địa chỉ: số 108 Trần Hưng Đạo, phường Cửa Nam, thành phố Hà Nội;
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Minh Bình – Chủ tịch Hội đồng
quản trị;
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Ngô Anh Tuấn – Phó Giám đốc Ngân
hàng TMCP Công thương – Chi nhánh Kon Tum;
Địa chỉ: số 655 Nguyễn Huệ, phường Kon Tum, tỉnh QN.
- Đồng bị đơn:
1. Chị Ngô Thị Thanh T, sinh năm 1982;
2. Anh Phạm Tiến D, sinh năm 1981;
Cùng địa chỉ: Số 144 Nguyễn Văn Linh, phường Đăk Bla, tỉnh QN
2. Sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1 Chị Ngô Thị Thanh T và anh Phạm Tiến D trả cho NHCTVN – Chi
nhánh Kon Tum khoản tiền nợ gốc và lãi suất tính đến ngày 11/07/2025 là
1.781.662.925 đồng (Một tỷ, bảy trăm tám mốt triệu, sáu trăm sáu mươi hai
nghìn, chín trăm hai lăm đồng), trong đó nợ gốc 1.700.000.000 đồng (Một tỷ,
bảy trăm triệu đồng); nợ lãi là 81.662.925 đồng (Tám mươi mốt triệu, sáu trăm
2
sáu mươi hai nghìn, chín trăm hai lăm đồng) (Lãi cộng dồn trong hạn:
79.893.062 đồng; lãi phạt quá hạn: 1.769.863 đồng). Thời hạn trả 01 tháng kể từ
ngày quyết định của Toà án có hiệu lực pháp luật.
Kể từ ngày 12/07/2025 chị Ngô Thị Thanh T và anh Phạm Tiến D còn
phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh toán, theo
mức lãi suất mà các bên thỏa thuận trong hợp đồng cho đến khi thanh toán xong
khoản nợ. Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên có thỏa thuận về việc
điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi suất
mà khách hàng vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết
định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất
của Ngân hàng cho vay.
Trường hợp đến hạn trả mà chị Ngô Thị Thanh T và anh Phạm Tiến D
không trả đúng, trả đủ khoản nợ nói trên thì NHCTVN – Chi nhánh Kon Tum có
quyền làm đơn yêu cầu cơ quan có thẩm quyền kê biên, phát mãi tài sản thế
chấp là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: Thửa đất số 94, tờ bản
đồ số 19, diện tích 7.348m
2
và tài sản trên đất, địa chỉ: Tổ 3, phường Nguyễn
Trãi, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum (nay là Tổ 3, phường Đăk Bla, tỉnh
QN) đã được UBND thành phố Kon Tum cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số CP 800079 vào ngày 26/11/2019, số vào sổ cấp GCN số CH03098, đăng
ký biến động ngày 18/5/2020 chuyển nhượng cho ông Phạm Tiến D và bà Ngô
Thị Thanh T để thu hồi toàn bộ nợ gốc và lãi, án phí và chi phí tố tụng cho
NHCTVN – Chi nhánh Kon Tum.
2.2. Về án phí: Căn cứ khoản 3 Điều 144, khoản 3 Điều 147 Bộ luật tố
tụng dân sự; Điều 6, khoản 1 Điều 24, khoản 7 Điều 26 Quyết số 326/
2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định
về án phí, lệ phí Tòa án.
Chị Ngô Thị Thanh T và anh Phạm Tiến D chịu 32.725.000 (ba mươi hai
triệu, bảy trăm hai mươi lăm nghìn) đồng tiền án phí dân sự sơ thẩm.
Hoàn trả lại cho NHCTVN – Chi nhánh Kon Tum số tiền 32.006.000
đồng (Ba mươi hai triệu không trăm linh sáu nghìn đồng) đã tạm nộp theo Biên
lai thu tạm ứng án phí, số 0000397 ngày 24/03/2025 của Chi cục Thi hành án
dân sự thành phố Kon Tum (nay là Cục thi hành án dân sự tỉnh QN).
2.3. Về chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ: Căn cứ các Điều 156, 157 và
158 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Chị Ngô Thị Thanh T và anh Phạm Tiến D phải chịu 2.800.000 đồng (Hai
triệu tám trăm nghìn đồng) chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ. Vì NHCTVN –
Chi nhánh Kon Tum đã nộp tạm ứng nên chị Ngô Thị Thanh T và anh Phạm
Tiến D phải trả cho NHCTVN – Chi nhánh Kon Tum số tiền 2.800.000 đồng
(Hai triệu tám trăm nghìn đồng) chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
3
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự./.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh QN;
- VKSND Khu vực 7;
- Cục THADS tỉnh QN;
- Các đương sự.
- Lưu hồ sơ.
Ry Thị Mỹ Hoàng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Quyết định số 584/2025/QĐ-PT ngày 21/08/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm