Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 03/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 03/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng
Số hiệu: 01/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 03/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP QT và Phạm Thị H
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 - HẢI PHÒNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/2025/QĐST-DS
Hải Phòng, ngày 03 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Biên bản hoà giải thành ngày 25 tháng 6 năm 2025 vviệc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 19/2025/TLST-DS ngày 25 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần QT; địa chỉ: Tầng 1 (tầng
trệt), phường B, Quận 1 (nay là phường Sài Gòn), Thành phố Hồ Chí Minh.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông Nguyễn Đức Ph Cán bộ
Ngân hàng Thương mại Cổ phần QT, người đại diện theo ủy quyền của nguyên
đơn (văn bản ủy quyền số: 237818.24 ngày 30/10/2024).
- Bị đơn: Phạm Thị H, sinh năm 1991; địa chỉ: Thôn Th, A, huyện An
ơng (naytổ dân phố Th, phường H), thành phố Hải Phòng.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về nghĩa vụ phải thanh toán: Ngân hàng Thương mại cổ phần QT
Phạm Thị H xác nhận tính đến ngày 25/6/2025, Phạm Thị H còn nNgân hàng
Thương mại cổ phần QT số tiền là: 778.323.537 đồng (bảy trăm bảy mươi tám
triệu, ba trăm hai mươi ba nghìn, năm trăm ba mươi bảy đồng) (trong đó nợ gốc
505.132.401đồng, nợ lãi 85.537.290 đồng, nợ lãi quá hạn 153.682.854 đồng
và nợ phí là 33.970.992 đồng) theo Hợp đồng tín dụng số 2534095.20 ngày
2
12/11/2020 Đề nghị phát hành Thtín dụng quốc tế kiêm Hợp đồng mở sử
dụng tài khoản ngày 20/11/2020 (gọi chung là Hợp đồng tín dụng).
Kể từ ngày 26/6/2025, Phạm Thị H còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi
của số tiền còn phải thi hành án, theo mức lãi suất mà các bên thỏa thuận trong các
Hợp đồng tín dụng khế ước nhận nợ đã cho đến khi thi hành án xong.
Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên thỏa thuận về việc điều chỉnh lãi
suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay tlãi suất khách hàng
vay phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án
cũng sđược điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của ngân hàng cho
vay.
2.2. Ngân hàng Thương mại cổ phần QT Phạm Thị H thống nhất
Phạm Thị H trả số tiền 778.323.537 đồng (bảy trăm bảy mươi tám triệu, ba trăm
hai mươi ba nghìn, năm trăm ba mươi bảy đồng) cho Ngân hàng Thương mại Cổ
phần QT trong thời hạn 02 tháng theo lộ trình trả nợ như sau:
- Chậm nhất đến ngày 31/7/2025, bà Phạm Thị H sẽ trsố tiền 200.000.000
đồng (hai trăm triệu đồng) vào ngốc cho Ngân hàng Thương mại cổ phần QT.
- Chậm nhất đến ngày 29/8/2025, Phạm Thị H thanh toán toàn bộ số tiền
nợ còn lại bao gồm nợ gốc, lãi lãi, phí phát sinh tính đến ngày trả hết nợ cho
Ngân hàng Thương mại cổ phần QT.
2.3. Về việc xử lý tài sản thế chấp:
Trong trường hợp bà Phạm Thị H không thực hiện hoặc thực hiện không đầy
đủ nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần QT, thì Ngân hàng
Thương mại Cổ phần QT quyền được tự phát mại tài sản bảo đảm hoặc yêu cầu
quan thẩm quyền biên, phát mại tài sản bảo đảm sau để thu hồi nợ: 01 xe
ô nhãn hiệu: MAZDA, số loại: 3, biển kiểm soát: 15A-639.01 theo Chứng nhận
đăng xe ô số 113229 do Phòng Cảnh sát giao thông Công an Thành phố Hải
Phòng cấp ngày 26/10/2020 đứng tên Phạm Thị H. Tài sản được thế chấp theo
Hợp đồng thế chấp phương tiện vận tải số 4681830.20 ngày 12/11/2020; Hợp đồng
thế chấp tài sản bảo đảm đã được đăng giao dịch bảo đảm theo đúng quy định
của pháp luật.
Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử tài sản đảm bảo được dùng để thanh
toán nghĩa vụ trả nợ cho bên vay vốn với Ngân hàng Thương mại Cổ phần QT.
Trường hợp nếu số tiền thu được txtài sản đảm bảo không đủ để thanh toán
hết ntbên vay vốn vẫn phải có nghĩa vụ trả hết khoản nợ còn lại cho Ngân
hàng Thương mại Cổ phần QT.
3
2.4. Về án phí: Phạm Thị H phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm theo
quy định của pháp luật 35.132.941 đồng (ba mươi m triệu, một trăm ba ơi
hai nghìn, chín trăm bốn ơi mốt đồng).
Trả lại Ngân hàng Thương mại Cổ phần QT số tiền tạm ứng án phí thẩm
đã nộp 17.099.000 đồng (mười bảy triệu, không trăm chín mươi chín nghìn
đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0002691 ngày 25/4/2025
của Chi cục Thi hành án dân sự quận Hồng ng, thành phố Hải Phòng (nay
Phòng Thi hành án dân sự Khu vực 3 - Hải Phòng).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a 9 Luật Thi hành án
dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự (để thi hành);
- TAND thành phố Hải Phòng;
- VKSND Khu vực 3-Hải Phòng;
- Phòng THADS Khu vc 3-Hi Phòng;
- Lưu: VT, hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Bình
4
TÒA ÁN NHÂN DÂN.....
(
1)
Số:...../...../QĐST-.....
(2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...., ngày...... tháng ...... năm......
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày…..tháng……năm ….. về việc các đương sự
thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số:…/…./TLST-.....
(3)
ngày…tháng… năm.....
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc giải
quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm điều
cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương sự nào
thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
(4)
……………….............……………………………...…............................
……………….............………………………………...............................
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
(5)
……………………….............………………………….............................
………………………….............………………………….........................
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì
người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án,
quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại
các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 38-DS:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự; nếu là Toà
án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành ph trực thuộc
trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân
thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐST-KDTM).
(3) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số 50/2017/TLST-KDTM).
(4) Ghi họ tên, tư cách đương sự trong vụ án, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của các đương sự
theo thứ tự như hướng dẫn cách ghi trong mẫu bản án sơ thẩm.
(5) Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết trong vụ
án đã được thể hiện trong biên bản hoà giải thành (kể cả án phí).
Tải về
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS Quyết định số 01/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 01/2025/QĐST-DS Quyết định số 01/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất