Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 08/04/2025 của TAND huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 08/04/2025 của TAND huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Lục Nam (TAND tỉnh Bắc Giang) |
Số hiệu: | 01/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 08/04/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | V L |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LỤC NAM
TỈNH BẮC GIANG
Số: 01 /2025/QĐST- DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lục Nam, ngày 08 tháng 4 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng Dân sự;
Căn cứ vào Biên bản hoà giải thành ngày 31 tháng 3 năm 2025 về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân
sự thụ lý số: 189/2025/TLST- DS ngày 26 tháng 11 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải
thành về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa
các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1.Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn:
1- Công ty cổ phần M (M).
Địa chỉ: Tầng 12, tòa nhà V, số 9 D, phường D, quận C, TP. Hà Nội.
Đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Vũ Minh T- Chuyên viên
xử lý nợ. (Văn bản ủy quyền số 711/2024/UQ- M.VPB ngày 30/6/2024).
Địa chỉ: Số 28- 30, tòa nhà V, đường N, phường N, thành phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang.
2- Ngân hàng TMCP V (V)
Địa chỉ: Số 89 L, phường L, quận Đ, thành phố Hà Nội.
Đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Nguyễn Ngọc H –
Chuyên viên xử lý nợ (Văn bản ủy quyền số 2091/2024/UQN- KHCMNB02
ngày 20/10/2024).
Địa chỉ: Số 28- 30, tòa nhà V, đường N, phường N, thành phố Bắc
Giang, tỉnh Bắc Giang.
Bị đơn: bà Vũ Thị L, sinh năm 1956.
2
Địa chỉ: Thôn N2, xã T, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về nghĩa vụ trả tiền:
+ Ngày 06/5/2025, bà Vũ Thị L có nghĩa vụ trả cho Ngân hàng TMCP
V (V) tổng số tiền là: 8.353.332 đồng (Tám triệu ba trăm năm mươi ba nghìn
ba trăm ba mươi hai đồng). Trong đó nợ gốc: 7.000.000 đồng, nợ lãi:
1.353.332 đồng.
+ Ngày 06/5/2025, bà Vũ Thị L có nghĩa vụ trả cho Công ty cổ phần M
(M) tổng số tiền là: 880.302.897 đồng (Tám trăm tám mươi triệu ba trăm linh
hai nghìn tám trăm chín mươi bảy đồng). Trong đó nợ gốc: 728.000.000
đồng; nợ lãi: 152.302.897 đồng.
Kể từ ngày 01/4/2025, bà Vũ Thị L còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi
của số tiền nợ gốc chưa thanh toán theo mức lãi suất mà các bên thỏa thuận
trong hợp đồng tín dụng số LN2303318794569 ngày 06/04/2023 cho đến khi
thanh toán xong khoản nợ gốc này. T hợp trong hợp đồng tín dụng các bên
thỏa thuận về việc điều chỉnh mức lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của
Ngân hàng cho vay thì lãi suất mà khách hàng vay phải tiếp tục thanh toán
cho Ngân hàng cho vay theo quyết định của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh
cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của Ngân hàng.
Trong T hợp bà Vũ Thị L không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ trả nợ, V, M có quyền yêu cầu Cơ quan Thi hành án áp dụng các
biện pháp cần thiết để kê biên, phát mại và xử lý tài sản thế chấp theo Hợp
đồng thế chấp số 130/HĐTC-2023 ký ngày 05/04/2023 là: Quyền sử dụng đất
và tài sản gắn liền với đất tại thửa đất số: 500, tờ bản đồ số: 99, địa chỉ: Thôn
N2, xã T, huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang theo “Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” số DE 389020,
số vào sổ cấp GCN: CS03160 do Sở Tài nguyên và Môi T tỉnh Bắc Giang cấp
ngày 05/05/2022.
T hợp tài sản bảo đảm không đủ thanh toán khoản nợ, bà Vũ Thị L còn
phải tiếp tục thanh toán khoản nợ trên đến khi trả hết nợ.
- Về chi phí tố tụng: Bà Vũ Thị L có nghĩa vụ trả cho Công ty cổ phần
Masr số tiền đã nộp tạm ứng chi phí xem xét thẩm định tại chỗ là 1.100.000
đồng (Một triệu một trăm nghìn đồng).
- Về án phí: Bà Vũ Thị L không phải chịu tiền án phí dân sự sơ thẩm
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/ UBTVQH14
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Bà Vũ Thị L chịu cả tiền án phí dân sự sơ thẩm cho Ngân hàng V (V)
được làm tròn là 104.000 đồng (Một trăm linh bốn nghìn đồng).
Bà Vũ Thị L chịu cả tiền án phí án dân sự sơ thẩm cho Công ty cổ phần
3
M (M) được làm tròn là 9.602.000 đồng (Chín triệu sáu trăm linh hai nghìn
đồng).
Trả lại Công ty cổ phần M (M) số tiền 16.917.000đồng (Mười sáu triệu
chín trăm mười bảy nghìn đồng) đã nộp tạm ứng án phí theo biên lai thu tạm
ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0004428 ngày 26/11/2024 của Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. T hợp Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a,
7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Bắc Giang;
- VKSND tỉnh Bắc Giang;
- VKSND huyện Lục Nam;
- CCTHADS huyện Lục Nam;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
VŨ VĂN HỢP
4
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm