Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 24/03/2025 của TAND TP. Hải Phòng về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 24/03/2025 của TAND TP. Hải Phòng về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hải Phòng |
Số hiệu: | 01/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/03/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng VPBank yêu cầu thanh toán nợ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Số: 01/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 24 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Với Hội đồng xét xử gồm có:
Thẩm phán – Chủ toạ phiên toà: Ông Đinh Duy Việt
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trần Ngọc Tân
Ông Phạm Mạnh Hùng
Căn cứ vào các điều 212,213,235 và 246 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 123/2024/TLST-DS ngày 16 tháng 10
năm 2024.
XÉT THẤY
Tại phiên tòa các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án
và thỏa thuận của các đương sự là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và
không trái đạo đức xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần V; địa chỉ trụ sở: Số 89 Láng
Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Ông Nguyễn Mạnh Hùng; chức
vụ: Chuyên viên xử lý nợ; địa chỉ: Tầng 7 Toà nhà Trung tâm thương mại Hải Phòng,
số 22 Lý Tự Trọng, phường Minh Khai, quận Hồng Bàng, thành phốHải Phòng.
- Người kế thừa một phần quyền, nghĩa vụ tố tụng của nguyên đơn (đối với
90% khoản nợ): Công ty Cổ phần M; địa chỉ trụ sở: Tầng 12 Tòà nhà Việt Á, số 9
Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền của Công ty Cổ phần M: Anh Nguyễn Đăng
Lực - Trưởng bộ phận xử lý nợ; anh Nguyễn Mạnh Hùng (CCCD:031091004574) -
Chuyên viên xử lý nợ; anh Nguyễn Mạnh Hùng (CCCD: 031096005012) - Chuyên
viên xử lý nợ; địa chỉ: Tầng 12, Tòà nhà Việt Á, số 9 Duy Tân, phường Dịch Vọng
Hậu, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
- Bị đơn: Anh Quản Trọng T; địa chỉ: Số 32/52 Phương Lưu, tổ dân phố
Phương Lưu 1, phường Đông Hải 1, quận Hải An, thành phố Hải Phòng.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Ngân hàng V, Công ty M và ông Quản Trọng T cùng thống nhất xác nhận
tổng số nợ tạm tính đến ngày 24/3/2024 là 3.783.065.306 (ba tỷ bảy trăm tám mươi
ba triệu không trăm sáu mươi năm nghìn ba trăm linh sáu) đồng, trong đó: Nợ gốc:
2.998.170.184 (hai tỷ chín trăm chín mươi tám triệu một trăm bảy mươi nghìn một
trăm tám mươi tư) đồng; nợ lãi và phạt chậm trả lãi: 784.895.122 (bảy trăm tám mươi
tư triệu tám trăm chín mươi năm nghìn một trăm hai mươi hai) đồng.
Trong đó căn cứ theo Hợp đồng mua bán nợ giữa V và M thì số nợ của ông
Quản TRọng T được phân chia theo phần cho Công ty M và Ngân hàng V cụ thể như
sau:
2.2. Công ty Cổ phần M (Công ty M) và ông Quản Trọng T cùng thống nhất
xác nhận số tiền mà ông Quản Trọng T phải thanh toán cho Công ty Cổ phần M tạm
tính đến ngày 24/3/2025 là: 3.404.758.774 (ba tỷ bốn trăm linh bốn triệu bảy trăm
năm mươi tám nghìn bảy trăm bảy mươi tư) đồng, trong đó: Nợ gốc: 2.698.353.165
(hai tỷ sáu trăm chín mươi tám triệu ba trăm năm mươi ba nghìn một trăm sáu mươi
lăm) đồng; nợ lãi và tiền phạt chậm trả lãi: 706.405.609 (bảy trăm linh sáu triệu bốn
trăm linh năm nghìn sáu trăm linh chín) đồng.
Cụ thể đối với từng hợp đồng:
- Hợp đồng cho vay số LN2211227523951 ký ngày 24/11/2022: Tổng số tiền
tạm tính đến ngày 24/03/2025 là: 2.026.304.200 đồng, trong đó: Nợ gốc:
1.591.875.000 đồng; nợ lãi và phạt chậm trả lãi: 434.429.200 đồng.
- Hợp đồng cho vay số LN2211247553065 ký ngày 01/11/2022: Tổng số tiền
tạm tính đến ngày 24/03/2025 là: 736.279.968 đồng, trong đó: Nợ gốc: 577.343.700
đồng; nợ lãi và phạt chậm trả lãi: 158.936.268 đồng.
- Hợp đồng cho vay số LN2311100846064 ký ngày 28/12/2023: Tổng số tiền
tạm tính đến ngày 24/03/2025 là: 642.174.607 đồng, trong đó: Nợ gốc: 529.134.466
đồng; nợ lãi và phạt chậm trả lãi: 113.040.142 đồng.
2.3. Ngân hàng TMCP V (Ngân hàng V) và ông Quản Trọng T cùng thống
nhất xác nhận số tiền mà ông Quản Trọng T phải có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân
hàng V tạm tính đến ngày 24/3/2025 là: 378.306.532 (ba trăm bảy mươi tám triệu ba
trăm linh sáu nghìn năm trăm ba mươi hai) đồng, trong đó: Nợ gốc: 299.817.019 (hai
trăm chín mươi chín triệu tám trăm mười bảy nghìn không trăm mười chín) đồng; nợ
lãi và tiền phạt chậm trả lãi: 78.489.513 (bảy mươi tám triệu bốn trăm tám mươi chín
nghìn năm trăm mười ba) đồng.
Cụ thể đối với từng hợp đồng:
- Hợp đồng cho vay số LN2211227523951 ký ngày 24/11/2022: Tổng số tiền
tạm tính đến ngày 24/03/2025 là: 225.144.911 đồng, trong đó: Nợ gốc: 176.875.000
đồng; nợ lãi và phạt chậm trả lãi: 48.269.911 đồng.
- Hợp đồng cho vay số LN2211247553065 ký ngày 01/11/2022: Tổng số tiền
tạm tính đến ngày 24/03/2025 là: 81.808.885 đồng, trong đó: Nợ gốc: 64.149.300
đồng; nợ lãi và phạt chậm trả lãi: 17.659.585 đồng.
- Hợp đồng cho vay số LN2311100846064 ký ngày 28/12/2023: Tổng số tiền
tạm tính đến ngày 24/03/2025 là: 71.352.734 đồng, ttrong đó: Nợ gốc: 58.792.718
đồng; nợ lãi và phạt chậm trả lãi: 12.560.015 đồng.
2.4. Ngân hàng V, Công ty M và ông Quản Trọng T thống nhất thoả thuận:
Chậm nhất đến hết ngày 31/5/2025, ông Quản Trọng T có nghĩa vụ thanh toán đầy
đủ các khoản nợ tạm tính đến ngày 24/03/2025 (đã được xác định tại mục 2.1 và 2.2
của Quyết định này) cho Ngân hàng V và Công ty M và số tiền lãi phát sinh theo
thoả thuận tại các Hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ (nếu có) và văn bản tín dụng
của khoản vay giữa ông Quản Trọng T và Ngân hàng V tính từ ngày 25/03/2025 cho
đến ngày ông Quản Trọng T thực tế trả hết nợ (lãi phát sinh phải trả cho Ngân hàng
V và Công ty M tương ứng với tỷ lệ sở hữu của mỗi bên đối với từng khoản nợ). Hết
thời hạn nêu trên mà ông Quản Trọng T không trả nợ đầy đủ cho Ngân hàng V và
Công ty M thì Ngân hàng V và Công ty M, mỗi bên tự mình có quyền yêu cầu cơ
quan Thi hành án có thẩm quyền kê biên, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi khoản
nợ cho V và/hoặc M, cụ thể như sau:
Quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất đối với thửa đất số 1-4, tờ
bản đồ số 10, tại địa chỉ: Tổ 18, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, thành phố Hà
Nội theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AI 166870, Hồ sơ gốc số 4877.2022
QĐUB/21993.2002 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội cấp ngày 02/12/2009;
Ngày 30/8/2022, tại Văn phòng đăng ký đất đai thành phố Hà Nội - Chi nhánh quận
Cầu Giấy đã xác nhận chuyển nhượng cho ông Quản Trọng T.
Trong trường hợp tài sản bảo đảm sau khi kê biên, phát mại không đủ trả nợ,
Ông Quản Trọng T tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng V và Công
ty M cho đến khi các khoản nợ được tất toán.
2.5. Về án phí và các chi phí tố tụng:
- Về án phí: Ghi nhận sự thoả thuận của các đương sự về việc ông Quản Trọng
T tự nguyện chịu toàn bộ số tiền án phí dân sự sơ thẩm là 107.661.306 (một trăm
linh bảy triệu sáu trăm sáu mươi mốt nghìn ba trăm linh sáu) đồng. Hoàn trả lại cho
Ngân hàng V số tiền tạm ứng án phí đã nộp tại Chi cục thi hành án dân sự quận Hải
An, thành phố Hải Phòng.
- Về chi phí tố tụng khác: Ghi nhận sự thoả thuận của các đương sự về việc
ông Quản Trọng T tự nguyện chịu toàn bộ chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ. Do
Ngân hàng V và Công ty M đã nộp đủ chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ là
10.000.000 (mười triệu) đồng nên ông Quản Trọng T có nghĩa vụ hoàn trả lại cho
Ngân hàng V và Công ty M số tiền này.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TP Hải Phòng;
- Cục THADS TP Hải Phòng;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN – CHỦ TOẠ PHIÊN TOÀ
Đinh Duy Việt
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 24/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm