Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 06/01/2025 của TAND TP. Sông Công, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2025/QĐST-DS ngày 06/01/2025 của TAND TP. Sông Công, tỉnh Thái Nguyên về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Sông Công (TAND tỉnh Thái Nguyên) |
Số hiệu: | 01/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/01/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Mát Tình |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ SÔNG CÔNG
TỈNH THÁI NGUYÊN
Số:01/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sông Công, ngày 06 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ Điều 26, 147, khoản 5 Điều 211, khoản 1 Điều 212 và Điều 213
Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 166, 353, 357, 463, 440, 468 của Bộ luật dân sự;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 27 tháng 12 năm 2024 về việc
các đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân
sự thụ lý số 68/2024/TLST- DS ngày 04 tháng 12 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Bùi Văn M1, sinh năm 1960,
Địa chỉ: Tổ 14, phường T, thành phố T, tỉnh T
Bị đơn: Ông Nguyễn Văn T1, sinh năm 1971,
Địa chỉ: Xóm T, xã T, Thành phố S, TN
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Ông Bùi Văn M1 và ông Nguyễn Văn T1 thoả thuận thống nhất:
Ông Nguyễn Văn T1 nợ ông Bùi Văn M1 tổng số tiền nợ gốc là 360.000.000đ
(Ba trăm sáu mươi triệu đồng) và 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng) tiền lãi.
Ông Nguyễn Văn T1 và ông Bùi Văn M1 thỏa thuận thống nhất như sau:
Ông Nguyễn Văn T1 có trách nhiệm trả cho ông Bùi Văn M1 tổng số tiền nợ
gốc là 360.000.000đ (Ba trăm sáu mươi triệu đồng) và 20.000.000đ (Hai
mươi triệu đồng) tiền lãi.
2
2.2.Thời hạn và phương thức thanh toán như sau:
- Ông Nguyễn Văn T1 có trách nhiệm trả cho ông Bùi Văn M1 số tiền
lãi 20.000.000đ (Hai mươi triệu đồng) vào ngày 15/01/2025 (dương lịch)
- Về số tiền nợ gốc 360.000.000đ (Ba trăm sáu mươi triệu đồng): Vào
ngày 25 dương lịch hàng tháng, từ tháng 02/2025 đến tháng 02/2028 mỗi
tháng ông T1 trả cho ông M1 số tiền là 10.000.000 đng (Mười triệu đồng)
Đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ, nếu ông T1 không thực hiện thì
ông M1 có quyền yêu cầu Chi cục thi hành án dân sự thành phố Sông Công
Thái Nguyên thi hành toàn bộ số tiền nợ cn lại.
2.3. Về lãi suất:
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho
đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi
của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều
468 của Bộ luật Dân sự năm 2015.
3.Về án phí: Ông Nguyễn Văn T1 phải chịu 4.750.000 đng (Bốn triệu
bảy trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí Dân sự có giá ngạch nộp vào
Ngân sách Nhà nước tại Chi cục Thi hành án Dân sự thành phố Sông Công,
Thái Nguyên. Ông Bùi Văn M1 là người cao tuổi nên được miễn án phí.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
5. Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh TN;
- VKSND TPSC TN;
- Chi cục THADS TPSCTN;
- Đương sự;
- Lưu h sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Phạm Thy Dung
3
4
Tải về
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 01/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 14/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm