Quyết định số 01/2024/QĐST-DS ngày 13/09/2024 của TAND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình về các yêu cầu dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 01/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2024/QĐST-DS ngày 13/09/2024 của TAND huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình về các yêu cầu dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Các yêu cầu dân sự trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bố Trạch (TAND tỉnh Quảng Bình) |
Số hiệu: | 01/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/09/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | rút yêu cầu |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN B
TỈNH QU
Số: 01/2024/QĐST-VDS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
B, ngày 13 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ VIỆC XÉT ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN B, TỈNH QUẢNG BÌNH
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự sơ thẩm thụ lý số 02/2024/TLST-DS
ngày 25 tháng 6 năm 2024 về việc “Yêu cầu tuyên bố di chúc hợp pháp”, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: ông Lê Mạnh H, sinh năm 1957 và bà
Nguyễn Thị T, sinh năm 1962; nơi cư trú: thôn Dài, xã H, huyện B, tỉnh Qu
- Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan: ông Lê Văn Đ, sinh năm 1955; nơi
cư trú: Khu phố 4, phường M, thị xã Ch, tỉnh B.
Xét thấy ông Lê Mạnh H và bà Nguyễn Thi T là người yêu cầu có đơn xin rút
đơn yêu cầu.
Căn cứ Điểm c khoản 2 Điều 366 Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm đ khoản 1
Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí
và lệ phí Tòa án;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự thụ lý số
02/2024/TLST-DS ngày 25 tháng 6 năm 2024 về việc “Yêu cầu tuyên bố di chúc là
hợp pháp”.
Điều 2.
- Về quyền nộp đơn yêu cầu: Đương sự có quyền nộp đơn yêu cầu lại theo
quy định tại Điều 218 Bộ luật tố tụng dân sự và các quy định khác của pháp luật.
- Về lệ phí: Ông Lê Mạnh H và bà Nguyễn Thị T là người cao tuổi nên được
miễn tiền án phí dân sự sơ thẩm.
Điều 3. Người yêu cầu, người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có quyền kháng
cáo trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết
định được niêm yết. Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị trong thời hạn 07
ngày, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị trong thời hạn 10 ngày,
kể từ ngày Viện kiểm sát cùng cấp nhận được quyết định.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện B;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Thị Lan Phương
2
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 19-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc, trung ương
nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà
Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số:
20/2018/QĐST-DS”).
(3) và (12) Ghi số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ
lý giải quyết.
(4) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan,
tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
3
(5) Chỉ ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi
làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền
của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa
người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn
bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1 : Ông Nguyễn Văn A, địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám
đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ... là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy
quyền ngày... tháng... năm...).
(6) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa
chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư
nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp cho người yêu cầu nào.
(7) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).
(8) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (5).
(9) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi cụ thể trường hợp đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (ví dụ: Trường
hợp đình chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 388 Bộ luật Tố tụng dân sự thì ghi: Xét thấy người bị yêu cầu
tuyên bố mất tích trở về và yêu cầu Tòa án đình chỉ xét đơn yêu cầu).
(11) Tùy từng trường hợp mà ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự.
(13) Tùy từng trường hợp mà ghi hậu quả của việc đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc
dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (kể cả về tiền tạm ứng lệ phí và chi phí tố tụng khác).
(14) Trường hợp có người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi “người có quyền lợi nghĩa vụ
liên quan”.
(15) Nếu đương sự có người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương
sự.
Tải về
Quyết định số 01/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 01/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 08/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 27/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 10/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm