Bản án số 300/2025/HNGĐ-ST ngày 06/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về bạo lực gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Bản án 300/2025/HNGĐ-ST

Tên Bản án: Bản án số 300/2025/HNGĐ-ST ngày 06/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về bạo lực gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về bạo lực gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh
Số hiệu: 300/2025/HNGĐ-ST
Loại văn bản: Bản án
Ngày ban hành: 06/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn
Tóm tắt Bản án

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 7
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Bản án số: 300/2025/HNGĐ-ST.
Ngày: 06/8/2025.
V/v Tranh chấp ly hôn.
CỘNG A HỘI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHÂN DANH
NƯỚC CỘNG HÒA HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 7, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Thành phần Hội đồng xét xử thẩm gồm :
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Phạm Minh Hà.
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Bà Th Lãnh;
2. Bà Nguyễn Thị Thúy Hoa.
- Thư phiên a: Nguyễn Th Mỹ Hạnh Tòa án nhân n khu vực 7, Thành
phố Hồ Chí Minh.
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7, Thành phố Hồ Chí Minh tham
gia phiên toà: Lê Thị Ngọc - Kiểm sát viên.
Ngày 06 tháng 8 năm 2025 tại Trụ sở Tòa án nhân n khu vực 7, Thành phố Hồ
Chí Minh xét xử thẩm công khai v án Hôn nhân gia đình thụ số 1424/2024/TLST-
HNGĐ ngày 25 tháng 12 năm 2024 về Tranh chấp ly hôn” theo Quyết định đưa v án ra
xét xử số 51/2025/QĐXXST-HNGĐ ngày 07 tháng 7 năm 2025 giữa các đương sự:
Nguyên đơn: N.T.H, sinh năm 1974 mặt;
Bị đơn: Ông T.T.B, sinh năm 1971 mặt;
Cùng địa chỉ: phường T.T.H, Thành phố H.C.M.
NỘI DUNG V ÁN:
Theo đơn ly n, bản tự khai, các biên bản hòa giải, biên bản phiên họp kiểm tra
việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ hòa giải nguyên đơn N.T.H trình bày:
N.T.H ông T.T.B tự m hiểu. Đến năm 1996 thì tổ chức đám cưới về chung
sống với nhau nhưng đến năm 2003 mới đăng kết n theo Giấy chứng nhận kết n số
59/2003 quyển 01 do Uỷ ban nhân dân X, huyn Châu Đức, tỉnh Bà Rịa - ng Tàu cấp
ngày 10/11/2003.
2
Trong quá trình chung sống thì phát sinh nhiều mâu thuẫn. Vợ chồng thường
xuyên gây gỗ cãi khiến không khí gia đình rất nặng n căng thẳng. Nguyên nhân do
bất đồng quan điểm sống, ông B thường xuyên lời nói xúc phạm. Mâu thuẫn vợ chồng
rất trầm trọng, lần ông B còn ng lực cầm dao kề c uy hiếp . đã cho
nhiều lần hàn gắn nhưng vẫn không cải thiện. Nay nhận thấy tình cảm vợ chồng không
còn, không thể tiếp tục chung sống hàn gắn được, đời sống hôn nhân không thể kéo
dài nên yêu cầu Tòa án giải quyết được ly hôn.
Về con chung: 02 (hai) con chung T.T.N.S sinh ngày 19/6/1998 T.T.N.K
sinh ngày 24/01/2003. c con chung đã trưởng thành.
Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết
Về nợ chung các nghĩa v dân sự khác: Không có.
Sau khi thụ vụ án, a án tiến hành tống đạt văn bản tố tụng triệu tập tham
gia phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng c hòa giải cho bị đơn
ông T.T.B nhưng bị đơn đều vắng mặt tại Tòa không do Tòa án cũng không
nhận được bất kỳ n bản trình bày ý kiến của bị đơn đối với các yêu cầu của nguyên đơn.
Tại phiên tòa:
Nguyên đơn N.T.H: Gi nguyên trình bày yêu cầu khởi kiện.
Bị đơn Ông T.T.B: Ông xác định vợ chồng nhiều mâu thuẫn nhưng ông không
đồng ý ly hôn. Ông đề ngh H rút đơn khởi kiện để vợ chồng tiếp tục hòa giải. Nếu
quá mâu thuẫn t th không sống chung, việc ai nấy làm... Còn nếu H vẫn muốn ly
hôn thì phải giải quyết xong về tài sản chung trong quá trình chung sống vợ chồng tạo
lập rất nhiều tài sản chung. Nợ chung không có.
Đại diện Viện kim t nhân dân khu vực 7, Tnh ph Hồ Chí Minh phát biểu ý kiến:
- Về việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán, Hội đồng xét xử, Thư những
người tham gia tố tụng: Đúng trình tự, th tục pháp luật tố tụng dân sự. Tuy nhiên, Tòa
án còn vi phạm về thời hạn chuẩn bị t xử quy định tại khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố
tụng dân sự nên kiến nghị khắc phục vi phạm.
- Về việc giải quyết vụ án: Đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ chấp nhận yêu cầu
của nguyên đơn.
- Đối với phần trình bày tại phiên tòa của bị đơn ông B về việc phải giải quyết
phần tại sản chung xong mới đồng ý ly hôn, n cứ khoản 3 Điều 200 Bộ luật Tố tụng
dân sự đề nghị Hội đồng xét xử không xem xét giải quyết dành quyền cho Bị đơn
quyền khởi kiện thành một vụ kiện khác khi đủ c điều kiện theo quy định của pháp luật.
3
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ vụ án được thẩm tra tại
phiên tòa căn cứ o kết quả tranh luận tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:
[1]. Về quan hệ tranh chấp thẩm quyền giải quyết vụ án:
c đương sự tranh chấp với nhau về vic ly hôn. Đây là quan h pháp lut tranh
chấp về “Ly n” theo quy định tại khon 1 Điều 28 Bộ luật tố tụng n sự. B đơn đang
trú tại phường T.T.H, Thành ph H.C.M n n cứ điểm a khoản 1 Điều 35, điểm a khoản 1
Điều 39 Bộ luật tố tụng n s m 2015, vụ án thuc thẩm quyn giải quyết của Tòa án
nhân dân khu vực 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
[2]. Về nội dung tranh chấp:
[2.1]. Về hôn nhân: N.T.H ông T.T.B kết hôn trên sở tự nguyện, đăng
kết hôn tại Uỷ ban nhân dân X, huyện Châu Đức, tỉnh Rịa Vũng Tàu được
cấp Giấy chứng nhận kết hôn số 59/2003 quyển 01 ngày 10/11/2003 nên hôn nhân hợp
pháp.
Thời gian chung sống phát sinh u thuẫn không thể hàn gắn nên H đơn xin
ly hôn. Tại bản t khai biên bản hòa giải H đều xác định không thể tiếp tục cuộc
sống hôn nhân, mâu thuẫn kéo dài.
Kết qu c minh về quan hệ hôn nhân giữa ông B H tại Ủy ban nhân dân
phường Tân Thới Hiệp, Quận 12 thể hiện: “...Bà N.T.H Ông T.T.B thực tế ngụ tại
phường T.T.H, Thành phố H.C.M. Trong thời gian ngụ tại địa phương, Tổ hòa giải
sở Công an phường chưa nhận được thông tin liên quan đến mẫu thuẫn trong hôn nhân
cũng như đơn đề nghị a giải của gia đình N.T.H Ông T.T.B...”.
Tại phiên tòa, H gi nguyên u cầu ly hôn còn ông B xác định vợ chồng tuy
mâu thuẫn nhưng nếu H muốn ly hôn thì phải giải quyết xong về tài sản chung.
Hội đồng xét xử xét thấy: Đời sống chung giữa vợ chồng H ông B nhiều
mâu thuẫn, đã lâm vào tình trạng trầm trọng, đã không còn thương yêu, quan tâm, chăm
sóc lẫn nhau, không cùng nhau xây dựng gia đình hạnh phúc, đời sống chung không thể
kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên căn c các Điều 19, 51 Điều 56 Luật
hôn nhân gia đình năm 2014, chấp nhận yêu cầu ly hôn của H.
[2.2]. Về con chung: 02 (hai) con chung T.T.N.S sinh ngày 19/6/1998
T.T.N.K sinh ngày 24/01/2003.
Con chung đã trưởng thành nên Tòa án không xem xét.
[2.3]. Về tài sản chung: N.T.H không yêu cầu Tòa án giải quyết.
4
Tại phiên tòa, bị đơn ông B trình y phải giải quyết phần tài sản chung xong
mới đồng ý ly hôn. Căn cứ khoản 3 Điều 200 Bộ luật Tố tụng dân sự Hội đồng xét xử
không xem xét giải quyết yêu cầu này bị đơn quyền khởi kiện thành một vụ kiện
khác để u cầu giải quyết về tài sản chung trong thời gian hôn nhân với N.T.H khi
đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Nợ chung các nghĩa vụ dân sự khác: Bà N.T.H ông T.T.B xác định không
nên Tòa án không giải quyết.
[3]. Về án phí: N.T.H phải chịu án phí thẩm về Hôn nhân gia đình.
[4]. Ý kiến của Đại diện Viện kiểm t nhân dân khu vực 7, Thành phố Hồ Chí
Minh phù hợp với nhận định của Hội đồng t xử nên chấp nhận.
c lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 1 Điều 28; điểm a khoản 1 Điều 35; điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật
Tố tụng dân sự;
Căn c o các Điều 51; Điều 53; Điều 54; Điều 56 Điều 57 Luật Hôn nhân
Gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án
phí lệ phí a án;
Căn c vào Luật Thi hành án dân sự.
Tuyên xử:
1. Chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn N.T.H.
1.1. Về hôn nhân: N.T.H được ly hôn với Ông T.T.B.
Kể từ ngày bản án hiệu lực pháp luật, Giấy chứng nhận kết hôn số 59/2003
quyển 01 do Uỷ ban nhân dân X, huyện Châu Đức, tỉnh Rịa Vũng u cấp ngày
10/11/2003 không còn giá tr pháp luật.
1.2. Về con chung: N.T.H Ông T.T.B 02 (hai) con chung T.T.N.S sinh
ngày 19/6/1998 và T.T.N.K sinh ngày 24/01/2003.
Con chung đã trưởng thành nên Tòa án không xem xét.
1.3. Về tài sản chung: N.T.H không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ông T.T.B quyền khởi kiện thành một vụ kiện khác để yêu cầu giải quyết về tài
sản chung trong thời gian hôn nhân với N.T.H khi có đủ các điều kiện theo quy định
của pháp luật.
5
1.4. Về nợ chung c nghĩa vụ dân sự khác: N.T.H Ông T.T.B cùng c
định không n a án không giải quyết.
2. Về án phí: N.T.H phải chịu án phí n nhân gia đình thẩm 300.000 (ba
trăm nghìn) đồng, được trừ o tiền tạm ứng án phí theo biên lai thu số 0049793 ngày 25
tháng 12 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 12, Thành phố Hồ C Minh.
H đã nộp đủ án phí.
3. Quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu thi hành án: Trường
hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án n sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc b cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại c điều 6,7, 7a, 7b, 7c 9 Luật Thi hành án dân sự. Thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
4. Quyền kháng cáo: c đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày kể từ tun án.
Nơi nhận:
-VKSND khu vực 7;
-PTHADS khu vực 7;
-UBND i cấp GCN kết hôn;
-Các đương sự;
-Lưu: VP, HS.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TOÀ
Phạm Minh
Tải về
Bản án số 300/2025/HNGĐ-ST Bản án số 300/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án số 300/2025/HNGĐ-ST Bản án số 300/2025/HNGĐ-ST

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Bản án cùng lĩnh vực

Bản án mới nhất