Thông tư 07/2023/TT-BTP sửa đổi TT 10/2020 hướng dẫn quản lý hồ sơ nuôi con nuôi

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 07/2023/TT-BTP

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi
Cơ quan ban hành: Bộ Tư phápSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2023/TT-BTPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Tiến Dũng
Ngày ban hành:29/09/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT VĂN BẢN

Bổ sung 10 mẫu điện tử về đăng ký nuôi con nuôi trực tuyến

Ngày 29/9/2023, Bộ Tư pháp ban hành Thông tư 07/2023/TT-BTP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi. Cụ thể như sau:

1. Thay thế 07 mẫu giấy tờ dùng cho việc đăng ký nuôi con nuôi trong nước bao gồm:

- Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em làm con nuôi;

- Đơn xin nhận con nuôi trong nước;

- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi;

- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (Bản chính - có nội dung);

- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (Bản chính - phôi, không có nội dung);

- Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (Bản sao);

- Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi trong nước.

2. Bổ sung 10 mẫu điện tử tương tác về đăng ký nuôi con nuôi trực tuyến bao gồm:

- Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước;

- Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước;

- Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi;

- Đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;

- Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;

- Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi;

- Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam ở trong nước đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi;…

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30/11/2023.

Xem chi tiết Thông tư 07/2023/TT-BTP tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
___________

Số: 07/2023/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2023

Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi; Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

 Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Con nuôi;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP  ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi
1. Sửa đổi điểm c và bổ sung điểm đ, điểm e vào khoản 1 Điều 3 như sau:
“c) 16 mẫu giấy tờ dùng cho việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Phụ lục 3);
đ) Nội dung các mẫu điện tử tương tác về đăng ký nuôi con nuôi trực tuyến (Phụ lục 5);
e) Bản điện tử Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (Phụ lục 6)”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Việc in, phát hành Sổ đăng ký nuôi con nuôi, bản chính có nội dung và bản chính - phôi không có nội dung của Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước, Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công ước La Hay số 33 được thực hiện theo quy định pháp luật.”
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi
1. Bổ sung Phụ lục 5 và Phụ lục 6.
2. Thay thế cụm từ “Cục Con nuôi” tại khoản 3 Điều 7 bằng cụm từ “Bộ Tư pháp”.
3. Thay thế biểu mẫu, phụ lục như sau:
a) Thay thế mẫu Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam tại Phụ lục 1 bằng mẫu Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Thay thế Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 bằng Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này. 
4. Bãi bỏ cụm từ “Cục Con nuôi,” tại khoản 5 Điều 2khoản 1 Điều 5.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 11 năm 2023.
2. Hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi trong nước, hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, hồ sơ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa giải quyết xong thì các mẫu giấy tờ nuôi con nuôi đã có trong hồ sơ vẫn tiếp tục có giá trị pháp lý theo quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTP.

 Nơi nhận:  
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Tổng kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ CN.                                                              

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

Trần Tiến Dũng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

 

 

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

 

 

BỘ TƯ PHÁP

 

 

 

 

 

 

SỔ CẤP, GIA HẠN, SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

             

 

Quyển số(1) : ...................................................

Ngày mở(2): ...........tháng..........năm...............
                                                                                       Ngày khóa(3): ..........tháng..........năm..............

 

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

 

1. Nội dung cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam phải được ghi vào sổ này.

2. Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam được ghi trên máy tính. Sau khi khóa sổ, Bộ Tư pháp phải in sổ, đóng thành quyển, bảo đảm chắc chắn, có khả năng sử dụng lâu dài, không bị long gáy, bung trang và phải đóng dấu giáp lai từ trang đầu đến trang cuối của sổ.

3.  Việc mở, khóa sổ được thực hiện như sau:

- Mục “Quyển số(1)” được đánh số và ghi theo thứ tự bắt đầu từ số 01. “Ngày mở(2)” là ngày đăng ký sự kiện cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép đầu tiên của sổ, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 của năm đó. “Ngày khóa(3)” là ngày 31 tháng 12.

- Khi khóa sổ, công chức của Bộ Tư pháp phải thống kê rõ tổng số sự kiện cấp, gia hạn, sửa đổi trong sổ, in sổ, ký tên, ghi rõ họ, chữ đệm, tên và đóng dấu xác nhận.   

4. Khi ghi các mục có trong sổ, công chức của Bộ Tư pháp phải ghi chính xác, đầy đủ nội dung theo Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

- Mục Tên gọi của tổ chức con nuôi nước ngoài phải được viết đầy đủ, bao gồm cả tên viết tắt (nếu có).

- Mục Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải ghi đầy đủ tên cơ quan cấp, số Giấy phép (nếu có) và ngày, tháng, năm cấp.

- Mục “Số(4)” của Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp ghi số của Giấy phép được cấp lần đầu tiên.

- Mục “Ngày, tháng, năm cấp(5)” của Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp ghi ngày cấp Giấy phép đầu tiên.

 5. Nếu lần đầu tiên ghi sổ là sự kiện gia hạn hoặc sửa đổi Giấy phép thì phải ghi đầy đủ thông tin về Tổ chức con nuôi nước ngoài và thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam tại phần “ CẤP PHÉP” và bỏ trống mục “Người thực hiện”.

6. Nội dung gia hạn được ghi vào phần “II. GIA HẠN GIẤY PHÉP”.

Nội dung sửa đổi Giấy phép được ghi vào phần “III. SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP”.

 

I. CẤP PHÉP

 1.Thông tin về Tổ chức con nuôi nước ngoài:    

Ghi chú

Tên gọi

 

 

Địa chỉ đặt trụ sở chính

 

 

Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp:

 

Số (nếu có)

 

 

Ngày, tháng, năm cấp

 

 

Ngày hết hạn

 

 

Giấy phép do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp:

 

Số(4)   

 

 

Thời hạn Giấy phép

Ngày, tháng, năm cấp(5):   

Ngày, tháng, năm hết hạn:

Số lần gia hạn:……………………………………………….

Ngày gia hạn cuối cùng:..…………………………………..

Số lần sửa đổi:………………………………………………..

Ngày sửa đổi cuối cùng:……………………………………

 

2.Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:

Tên gọi

 

 

Địa chỉ

 

 

Người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài:

Họ, chữ đệm, tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Quốc tịch

 

 

 Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu:

 

 

Nơi cư trú

 

 

3. Người thực hiện

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức danh)

 

 

 

 

II. GIA HẠN GIẤY PHÉP

 

 

 

III. SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC MẪU GIẤY TỜ DÙNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

(Kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của

Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi)

 

   STT

Tên giấy tờ

1.

Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em làm con nuôi

2.

Đơn xin nhận con nuôi trong nước

3.

Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi

4.

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (Bản chính - có nội dung)

5.

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (Bản chính - phôi, không có nội dung)

6.

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (Bản sao)

7.

Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi trong nước

  Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (Bản chính – có nội dung) gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:

 Được in trên giấy trắng định lượng 120gsm, khổ giấy A4 (210 x 297mm), in offset 4x1 màu. Nội dung chính in trên mặt trước, có hoa văn chìm, ở chính giữa nền hoa văn là hình trống đồng Ngọc Lũ, trên mặt trống đồng là hình vẽ bản đồ Việt Nam và các quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, các đảo nhỏ khác… Vị trí hình ngôi sao là Thủ đô Hà Nội. Phía ngoài trống đồng là nền hoa văn và được đóng khung bởi đường viền trang trí. Nền hoa văn trang trí sử dụng màu sắc phù hợp.

Nội dung chính được soạn thảo bằng font chữ Times New Roman, bảng mã Unicode, cỡ chữ 13pt, khoảng cách dòng là 21.5pt, trường nội dung chữ cách mép giấy hai bên là 23mm, cách mép trên là 12.8mm và mép dưới là 18mm. Phía trên cùng là Quốc hiệu và Tiêu ngữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. Tiếp phía dưới là hình ảnh Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có kích thước là 20x20mm. Tên mẫu màu đỏ, in hoa đậm, cỡ chữ 18pt.

Mặt sau của Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước là bảng “Phần ghi chú những thông tin thay đổi, cải chính hộ tịch sau này”, được in trên nền hoa văn phù hợp. Nội dung bảng sử dụng font chữ Times New Roman, bảng mã Unicode, cỡ chữ 12pt, kích thước bảng là 158 x 260mm.

  Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính - phôi, không có nội dung) gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:

Là phôi in màu theo các mô tả chi tiết nêu trên, có Quốc hiệu, Quốc huy và tên   mẫu tại mặt trước, bảng “Phần ghi chú những thông tin thay đổi, cải chính hộ tịch sau này” ở mặt sau của Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________

                         

    ĐƠN ĐĂNG KÝ NHU CẦU NHẬN TRẺ EM LÀM CON NUÔI

 

       Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh/thành phố[1]........................................................................................

 

I. Thông tin cơ bản về người đăng ký nhu cầu nhận con nuôi

 

 

Ông

Họ, chữ đệm, tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân[2]

 

 

Nơi cư trú

 

 

 

Điện thoại/Thư điện tử

 

 

 

II. Hoàn cảnh bản thân, gia đình, chỗ ở và điều kiện kinh tế của người đăng ký nhu cầu

1. Tình trạng hôn nhân và gia đình

Chưa kết hôn                         Kết hôn          Ly hôn           Chồng/vợ đã chết

Chưa có con đẻ     

Đã có con đẻ            Đã có con nuôi     

  Nêu rõ số lượng con: …………….

Độ tuổi của con lớn nhất:…………..Độ tuổi của con nhỏ nhất:……………….

2. Tiền án, tiền sự

Không

Có (Ghi rõ đã bị kết án về tội gì………………………………………………………………....)

3. Tình trạng chỗ ở

Diện tích: …………………………………………………………………………………………...

Nhà thuộc sở hữu                  Nhà thuê                    Nhà ở khác

Không gian dành cho con nuôi:

Không

4. Nghề nghiệp, thu nhập

- Nghề nghiệp (nêu rõ làm nghề gì):..................................................................................................

- Thu nhập:   

Tiền lương tháng (nêu số tiền:...........................................................................................)              

Sản xuất, kinh doanh, hành nghề độc lập (nêu số tiền:.....................................................)

Phụ cấp, trợ cấp (nêu số tiền:............................................................................................) 

Các nguồn thu nhập khác...........................................(tài khoản tiết kiệm, cho thuê bất động sản, cho tặng của người thân, bản quyền…)

Chúng tôi/Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và việc nhận con nuôi không vi phạm các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 13 của Luật Nuôi con nuôi. Nếu được giới thiệu trẻ em cần được nhận làm con nuôi, chúng tôi/tôi sẽ thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định pháp luật về nuôi con nuôi. Đề nghị Sở Tư pháp xem xét, giải quyết./.

                                                       Làm tại.................., ngày .................tháng ........... năm.................

ÔNG

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

III. Xác nhận của Sở Tư pháp

Sở Tư pháp……………………….[3]xác nhận đã tiếp nhận Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em làm con nuôi của Ông/Bà……………………………..[4]

 

 

.................., ngày .................tháng ........... năm.................

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

 (Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu)

 

 

 

 

Họ và tên

 
 

[1] Ghi tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký thường trú.

[2] Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Căn cước công dân số 033181012161, do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 12/12/2022. Trường hợp không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân thì có thể sử dụng giấy tờ có giá trị thay thế khác.

[3] Ghi rõ tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

[4] Sở Tư pháp gửi bản chụp Đơn đã được xác nhận cho người đăng ký nhu cầu nhận con nuôi.

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________

 

ĐƠN XIN NHẬN CON NUÔI TRONG NƯỚC

 

 

Kính gửi:...................................................................[1]

 

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

 

 

1. Phần khai về người nhận con nuôi

 

 

Ông

Họ, chữ đệm, tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Quốc tịch

 

 

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân[2]

 

 

Nơi cư trú

 

 

 

 

 

Điện thoại/Thư điện tử

 

 

 

 

 

2. Phần khai về người được nhận làm con nuôi

Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………… Giới tính: …………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………… Quốc tịch: ………………………………………

Số định danh cá nhân: …………………………………………………………………………………………………

Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………………

Thuộc đối tượng[3]: …………………………………………………………………………………………………

*  Hiện đang sống tại gia đình của Ông/Bà:

Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Điện thoại/Thư điện tử: …………………………………………………………………………………………………

*  Hiện đang sống tại Cơ sở nuôi dưỡng:

Tên/địa chỉ cơ sở nuôi dưỡng: …………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

3. Cam đoan

 Chúng tôi/Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của con nuôi. Chúng tôi/Tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/Tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi chúng tôi/tôi cư trú[4].

Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

Làm tại ...................., ngày............. tháng .............. năm...........

ÔNG

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 
 

[1] Trường hợp đăng ký việc nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã, thì ghi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, ghi Cơ quan đại diện Việt Nam nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, ghi Sở Tư pháp nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp đề nghị xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi,  ghi Sở Tư pháp nơi thường trú. Trường hợp đề nghị xác nhận công dân Việt Nam ở trong nước đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi, ghi Bộ Tư pháp.

[2] Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Căn cước công dân số 033181012161, do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 12/12/2022. Trường hợp không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân thì có thể sử dụng giấy tờ có giá trị thay thế khác.

[3] Ghi rõ đối tượng: trẻ em bị bỏ rơi/trẻ em mồ côi cả cha và mẹ/trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác/con riêng/cháu ruột.

[4] Trường hợp người nhận con nuôi và người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 62 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP ngày 15/7/2020, người không thực hiện nghĩa vụ báo cáo tình hình phát triển của con nuôi trong nước sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

VĂN BẢN XÁC NHẬN HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH, TÌNH TRẠNG CHỖ Ở, ĐIỀU KIỆN KINH TẾ CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

                                                     

I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

 

Ông

Họ, chữ đệm, tên

 

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

 

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân[1]

 

 

 

 

Nơi cư trú

 

 

 

 

 

II. HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI

1. Tình trạng hôn nhân, gia đình

Chưa kết hôn       Kết hôn          Ly hôn               Chồng/vợ đã chết

Chưa có con đẻ     

Đã có con đẻ           Đã có con nuôi                         Nêu rõ số lượng con: ………

 Thành viên khác sống cùng:

- Nêu số thành viên sống cùng với người nhận con nuôi: ……… ……………………………….........................

- Nêu rõ mối quan hệ gia đình với người nhận con nuôi: ........................................................................

...........................................................................................................................................................

- Ý kiến, thái độ của thành viên trong gia đình đối với việc nhận con nuôi:

Đã được thông báo về việc nhận con nuôi

Chưa biết về việc nhận con nuôi

Ủng hộ việc nhận con nuôi                  Không ủng hộ việc nhận con nuôi

  Ý kiến khác: ....................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

III. TÌNH TRẠNG CHỖ Ở, ĐIỀU KIỆN KINH TẾ

1. Nhà ở

Diện tích:.............................................................................................................................................

Nhà thuộc sở hữu                  Nhà thuê                    Nhà ở khác

Không gian dành cho con nuôi:

Không

2. Nghề nghiệp, thu nhập

- Nghề nghiệp (nêu rõ làm nghề gì): ......................................................................................................

- Thu nhập:

Tiền lương tháng (nêu số tiền:.........................................................................................)              

Sản xuất, kinh doanh, hành nghề độc lập (nêu số tiền:...................................................)

Phụ cấp, trợ cấp (nêu số tiền:..........................................................................................) 

Các nguồn thu nhập khác..............................(tài khoản tiết kiệm, cho thuê bất động sản, cho tặng của người thân, bản quyền…)

3. Các tài sản khác (nếu có, ghi cụ thể): .............................................................................................

...........................................................................................................................................................

Điều kiện kinh tế đảm bảo cho việc nuôi dưỡng con nuôi:  Có                     Không

 

Làm tại………..............., ngày........ tháng..........năm..............

                                                                           Người nhận con nuôi

                                                                                               (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

IV. PHẦN Ý KIẾN, ĐÁNH GIÁ

1. Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi[2]:

………………………………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………………………………...

………………………………………………………………………………………………………………………………………...

 

 .............., ngày........ tháng..........năm..............

Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

2. Đánh giá về hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi[3]

...............................................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................................................................

              

 .............., ngày........ tháng..........năm..............

 

Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nơi  người nhận con nuôi cư trú[4]

 Xác nhận chữ ký bên là của Ông/Bà .................................................... là người đã tiến hành xác minh, đánh giá hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi.

.........................., ngày............tháng..........năm.............

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu)                                                                                                                    

Họ và tên

                                                          

 

 

Người đánh giá

     (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

 

 

 

 

[1] Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Căn cước công dân số 033181012161, do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 12/12/2022. Trường hợp không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân thì có thể sử dụng giấy tờ có giá trị thay thế khác.

[2] Không áp dụng cho việc đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.   

[3] Đánh giá người nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi. Nếu việc đăng ký nuôi con nuôi được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì công chức tư pháp - hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi cư trú thực hiện việc đánh giá. Nếu việc đăng ký nuôi con nuôi được thực hiện tại Cơ quan đại diện Việt  Nam ở nước ngoài thì viên chức lãnh sự/ngoại giao thực hiện việc đánh giá

[4] Nếu việc đăng ký nuôi con nuôi được thực hiện ở trong nước thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi cư trú xác nhận. Nếu việc đăng ký nuôi con nuôi được thực hiện tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thì Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xác nhận.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________   

                                                                Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 10/2020/TT-BTP ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

                              

GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC

 

 

Họ, chữ đệm, tên cha nuôi:

.........................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi:

......................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:....................................

Ngày, tháng, năm sinh:......................................

Quốc tịch:  ................................................................................

Quốc tịch:  .............................................................................

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân:

.........................................................................................................

.........................................................................................................

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân:

......................................................................................................

......................................................................................................

Nơi cư  trú:.......................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

Nơi cư trú:....................................

......................................................................................................

......................................................................................................

 

Họ, chữ đệm, tên con nuôi: ................................................................................Giới tính:...........................

Ngày, tháng, năm sinh:  .............................................................Quốc tịch:................................................... 

Số định danh cá nhân:.............................................................................................................................

Nơi sinh: ...................................................................................................................................................

Nơi cư trú: ....................................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................

Cơ quan đăng ký việc nuôi con nuôi:..........................................................

....................................................................................................................................................................................................

Ngày, tháng, năm cấp: .....................................................................................................................................

Giấy chứng nhận này có hiệu lực từ ngày ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi.

           

Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi

Số đăng ký......................................................

Quyển số.........................................................

Ngày.............tháng.............năm..................

                Người thực hiện

        (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN

 

 

 

 

 

 

                            ...........................................

 

PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH  HỘ TỊCH SAU NÀY

 

STT

Ngày, tháng, năm ghi chú

Nội dung ghi chú

(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ ghi chú

Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

 

 

GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC

 

 





PHẦN GHI CHÚ NHỮNG THÔNG TIN THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH HỘ TỊCH SAU NÀY

 

STT

Ngày, tháng, năm ghi chú

Nội dung ghi chú

(đóng dấu vào nội dung đã ghi chú)

Căn cứ ghi chú

Họ, chữ đệm, tên, chữ ký của người thực hiện ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________   

 Số:…………/…………. [1]

                                   

GIẤY CHỨNG NHẬN NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC

(BẢN SAO)

 

Họ, chữ đệm, tên cha nuôi:

.........................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi:

......................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.......................................................

Ngày, tháng, năm sinh:....................................................

Quốc tịch:  ................................................................................

Quốc tịch:  .............................................................................

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân[2]:

.........................................................................................................

.........................................................................................................

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân2:

......................................................................................................

......................................................................................................

Nơi cư  trú:................................................................................

.........................................................................................................

.........................................................................................................

Nơi cư trú:..............................................................................

......................................................................................................

......................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên con nuôi: ...........................................................Giới tính:...........................

Ngày, tháng, năm sinh:  .......................................................................................Quốc tịch:................................................... 

Số định danh cá nhân:.................................................................................................................................

Nơi sinh: ..............................................................................................................................................

Nơi cư trú: ........................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................

Cơ quan đăng ký việc nuôi con nuôi:.....................................................................................................................................

....................................................................................................................................................................................................................

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước được cấp ngày.............tháng..............năm............................... 

Việc nuôi con nuôi đã được ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi, số……. ngày..…..tháng............năm..........

 NGƯỜI KÝ GIẤY CHỨNG NHẬN

                                                                                                                                                (Đã ký)

________________________________________________________________

 .……………………………                        Sao từ[3]……………………………………………….

 ………………………………[4]                          ………………, ngày…….tháng…..năm…………...

Số[5]:            /NCNTN-BS                 NGƯỜI KÝ                                                                                                                                    

 

[1] Ghi theo số Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính).

[2] Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Căn cước công dân số 033181012161, do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 12/12/2022. Trường hợp không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân thì có thể sử dụng giấy tờ có giá trị thay thế khác.

[3] Ghi rõ việc cấp bản sao từ “Sổ đăng ký nuôi con nuôi” hoặc từ “Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử”.

[4] Ghi tên cơ quan cấp bản sao như sau:

- Việc cấp bản sao được thực hiện ở trong nước ở cấp xã ghi đủ 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh). Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.

- Việc cấp bản sao được thực hiện tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài ghi tên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Ví dụ: Đại sứ quán CHXHCN Việt Nam tại Béc-lin (Berlin), CHLB Đức.

[5] Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao trích lục hộ tịch.

BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CON NUÔI TRONG NƯỚC

 Báo cáo số:………  

Kính gửi[1]:…………………………………............................................

I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG 

1. Cha, mẹ nuôi

Họ, chữ đệm, tên cha nuôi

……………………………………………………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi

……………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ

……………………………………………………………………………………………………

Điện thoại/Thư điện tử

……………………………………………………………………………………………………

2. Con nuôi

Họ, chữ đệm, tên (trước khi được nhận làm con nuôi)

……………………………………………………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên (sau khi được nhận làm con nuôi)

……………………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh

……………………………………………………………………………………………………

Giới tính

Nam              Nữ

Nơi cư trú hiện tại 

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Được nhận làm con nuôi

Theo Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước số................................. ngày..........tháng......năm..........., do[2]................................................................................... ………………………………………………………………………………………………..cấp.

 

II. ĐIỀU KIỆN SỐNG, SINH HOẠT HIỆN TẠI CỦA CON NUÔI

1. Hiện đang sống cùng:  

0 Cha, mẹ nuôi      

0 Người khác:

Nếu con nuôi đang sống cùng với người khác, đề nghị nêu rõ:

- Nêu lý do sống cùng người khác:

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

- Mối quan hệ của trẻ em với người đang sống cùng:

......................................................................................................................................................

- Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………

- Điện thoại/Thư điện tử liên hệ:........................................................................................................

2. Hoàn cảnh gia đình cha, mẹ nuôi có gì thay đổi không? 

       Không              Có  

Nếu có, nêu rõ thay đổi và việc thay đổi có ảnh hưởng tới con nuôi không?

......................................................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………………………………

III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN, HÒA NHẬP CỦA CON NUÔI (kèm theo những hình ảnh của con nuôi, nếu có)  

1. Đánh giá chung về mức độ phát triển của con nuôi  

i) Sức khỏe thể chất của con nuôi (chiều cao, cân nặng):

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

ii) Sự hòa nhập của con nuôi với gia đình, cộng đồng:

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

iii) Tình hình học tập và các vấn đề khác đối với sự phát triển của con nuôi:

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

2. Nêu rõ những khó khăn cơ bản con nuôi gặp phải (nếu có)

i) Về hòa nhập (với cha mẹ nuôi, gia đình họ hàng, cộng đồng: tự ti, mặc cảm; khó làm quen, gắn bó với cha mẹ và các thành viên khác trong gia đình; khó thích nghi với nề nếp sinh hoạt mới; có thái độ phản ứng/chống đối/quậy phá…):

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

ii) Về sức khỏe (con nuôi có mắc bệnh không, việc điều trị y tế như thế nào…):

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

iii) Về phát triển vận động (con nuôi có khó khăn khi trườn, ngồi, bò, đi, đứng, chạy, nhảy… so với độ tuổi hay không):

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................                                              Làm tại………..…, ngày ……… tháng ……… năm ……….

 

    .............., ngày........ tháng..........năm..............

 Người lập báo cáo[3]

 (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

[1] Ghi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi cư trú và nơi đăng ký việc nuôi con nuôi đối với trường hợp đăng ký nuôi con nuôi trong nước. Ghi Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đối với trường hợp đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

[2] Ghi Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi đăng ký việc nuôi con nuôi. 

[3] Cha, mẹ nuôi lập báo cáo hoặc cha, mẹ nuôi có thể đề nghị người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã hỗ trợ lập báo cáo.

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC MẪU GIẤY TỜ DÙNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

(Kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của

Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi)

  

STT

Tên giấy tờ

1.

Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (Sử dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng, song ngữ Việt - Anh)

2.

Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (Sử dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột, song ngữ Việt - Anh)

3.

Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em được nhận làm con nuôi

4.

Văn bản xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài

5.

Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản chính - có nội dung)

6.

Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản chính - phôi, không có nội dung)

7.

Trích lục nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản sao)

8.

Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công ước La Hay số 33 (Song ngữ Việt - Anh) (Bản chính - có nội dung)

9.

Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công ước La Hay số 33 (Song ngữ Việt - Anh) (Bản chính - phôi, không có nội dung)

10.

Báo cáo tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi ở nước ngoài (Song ngữ Việt - Anh)

11.

Đơn xin cấp/gia hạn/sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (Song ngữ Việt - Anh)

12.

Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (Bản chính - có nội dung)

13.

Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (Bản chính - phôi, không có nội dung)

14.

Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam (Song ngữ Việt -  Anh)

15.

Trích lục ghi vào Sổ việc con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

16.

Trích lục ghi vào Sổ việc nuôi con đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Bản sao)

Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản chính – có nội dung), Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công ước La Hay số 33 (Bản chính – có nội dung) gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:

Được in trên giấy trắng định lượng 120gsm, khổ giấy A4 (210 x 297mm), in offset 4x1 màu. Nội dung chính in trên mặt trước, có hoa văn chìm, ở chính giữa nền hoa văn là hình trống đồng Ngọc Lũ, trên mặt trống đồng là hình vẽ bản đồ Việt Nam và các quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, các đảo nhỏ khác… Vị trí hình ngôi sao là Thủ đô Hà Nội. Phía ngoài trống đồng là nền hoa văn và được đóng khung bởi đường viền trang trí. Nền hoa văn trang trí sử dụng màu sắc phù hợp.

Nội dung được soạn thảo bằng font chữ Times New Roman, bảng mã Unicode, cỡ chữ 13pt, khoảng cách dòng là 21.5pt, trường nội dung chữ cách mép giấy hai bên là 23mm, cách mép trên là 12.8mm và mép dưới là 18mm. Phía trên cùng bên trái là tên cơ quan ban hành, số văn bản; tiếp đến là Quốc hiệu và Tiêu ngữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. Tiếp phía dưới là hình ảnh Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có kích thước là 20x20mm. Tên mẫu màu đỏ, in hoa đậm, cỡ chữ 18 pt.

Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản chính - phôi, không có nội dung), Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công ước La Hay số 33 (Bản chính - phôi, không có nội dung) gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:

Là phôi in màu theo các mô tả chi tiết nêu trên, có Quốc hiệu, Quốc huy và tên mẫu.

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence-Freedom-Happiness

______________________________

ĐƠN XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM

LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI

(Sử dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng)

APPLICATION FOR INTERCOUNTRY ADOPTION OF A VIETNAMESE CHILD

(Used for adoption of a child living in an institution)

Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

To: Ministry of Justice of the Socialist Republic of Vietnam

 

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

 

 

1. Phần khai về người nhận con nuôi/Information of prospective adoptive parent(s)

 

Thông tin/Information

Ông/Mr

Bà/Ms

Họ, chữ đệm, tên /Full name

 

 

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth

 

 

Quốc tịch/Nationality

 

 

Hộ chiếu/Passport[1]

 

 

 

 

 

Nghề nghiệp/Occupation

 

 

Nơi cư trú/Place of residence 

 

 

 

 

 

Điện thoại/ thư điện tử/Phone number/email

 

 

 

 

 

2. Nguyện vọng về trẻ em được nhận làm con nuôi/Desire for adopting a child with

Độ tuổi/Age:.........................................................................................................................................

Giới tính/Sex:.......................................................................................................................................

Tình trạng sức khoẻ/Health status:........................................................................................................

Các đặc điểm khác (nếu có)/other characteristics (if any):.......................................................................

.................................................. ……………………………………………………………………………………………………...

3. Phần cam đoan/Declaration

Chúng tôi/Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của con nuôi. Chúng tôi/Tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định pháp luật. Chúng tôi/Tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi chúng tôi/tôi thường trú.

Đề nghị Bộ Tư pháp xem xét, giải quyết./.

We/I hereby certify that the above statements are true and the application for adoption is voluntary, for the purpose of establishing a long-term, sustainable parent-child relationship in the best interest of the child. We/I commit to take care, nurture and educate the child as we/I do for our/my biological child, and fulfill all parental obligations towards the child in accordance with the law. We/I commit, every 6 months for a period of 03 years as of the date of handover of the adopted child, to send reports on the development of the child (with photos) to the Ministry of Justice and the Representative Mission of Vietnam in the country where we/I permanently reside.

We/I would like to submit to Ministry of Justice for consideration and approval of the application.

           

                               Làm tại  ..............., ngày............... tháng .............. năm................

                                    Done in…………, on  day..........month.........year............    

 

ÔNG /Mr

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

(Signature, full name)

BÀ/Ms

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

(Signature, full name)

 
 

[1] Ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp.Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123, do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế I-ta-li-a cấp ngày 02/02/2015.

Specify number, issuing authority and date of issuance. For example: Passport No. 1089123, issued by the Ministry of Foreign Affairs and International Cooperation of Italia, on 2/2/2015.

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence-Freedom-Happiness

________________________________

ĐƠN XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM

LÀM CON NUÔI NƯỚC NGOÀI

(Sử dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột)

APPLICATION FOR INTERCOUNTRY ADOPTION OF A VIETNAMESE CHILD

(Used for adoption of a step-child or biological niece/nephew)

Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

To: Ministry of Justice of the Socialist Republic of Vietnam 

 

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

 

 

1. Phần khai về người nhận con nuôi/Information of prospective adoptive parent(s)  

 

Thông tin/Information

Ông/Mr

Bà/Ms

Họ, chữ đệm, tên /Full name

 

 

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth

 

 

Quốc tịch/Nationality

 

 

Hộ chiếu/Passport[1]

 

 

 

 

 

 

Nghề nghiệp/Occupation

 

 

Nơi cư trú/Place of residence 

 

 

 

 

 

Điện thoại/ thư điện tử/Phone number/email

 

 

 

 

 

2. Phần khai về người được nhận làm con nuôi/Information of the child to be adopted

Họ, chữ đệm, tên/Full name: …………………………………… Giới tính/Sex: ……………………………………

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: …………………………. Quốc tịch/Nationality:

Số định danh cá nhân/Personal identity number…………………………………………………………

Nơi sinh/Place of birth: ……………………………………………………………………………………

Nơi cư trú/Place of residence: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hiện đang sống tại gia đình của Ông/Bà/currently living with Mr/Ms:

Họ, chữ đệm, tên/Full name: ……………………………………………………………………………………

Nơi cư trú/Place of residence: ……………………………………………………………………………………

Điện thoại/thư điện tử/Phone number/email: ……………………………………………………………………………………

 3. Phần cam đoan/Declaration

Chúng tôi/Tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc nhận con nuôi là tự nguyện, nhằm xác lập quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của con nuôi. Chúng tôi/Tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định pháp luật. Chúng tôi/Tôi cam kết trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi báo cáo về tình hình phát triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp và Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước nơi chúng tôi/tôi thường trú.

Đề nghị Bộ Tư pháp xem xét, giải quyết./.

We/I hereby certify that the above statements are true and the application for adoption is voluntary, for the purpose of establishing a long-term, sustainable parent-child relationship in the best interest of the child. We/I commit to take care, nurture and educate the child as we/I do for our/my biological child, and fulfill all parental obligations towards the child in accordance with the law. We/I commit, every 6 months for a period of 03 years as of the date of handover of the adopted child, to send reports on the development of the child (with photos) to the Ministry of Justice and the Representative Mission of Vietnam in the country where we/I permanently reside.

We/I would like to submit to Ministry of Justice for consideration and approval of the application.

           

                Làm tại  .................., ngày............... tháng .............. năm................

                  Done in…………, on day..........month.........year............   

 

ÔNG/Mr

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

(Signature, full name)

BÀ/Ms

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

(Signature, full name)

 
 

[1] Ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123, do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế I-ta-li-a cấp ngày 02/02/2015.

Specify number, issuing authority and date of issuance. For example: Passport No. 1089123, issued by the Ministry of Foreign Affairs and International Cooperation of Italia, on 2/2/2015.

VĂN BẢN

VỀ ĐẶC ĐIỂM, SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM ĐƯỢC NHẬN LÀM CON NUÔI

 

I. THÔNG TIN VỀ TRẺ EM

1. Họ, chữ đệm, tên:......................................................................................... Nam 0      Nữ 0

2. Ngày, tháng, năm sinh:................................................................................................................

3. Nơi cư trú:...................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

4. Hoàn cảnh gia đình:

☐ Bị bỏ rơi

☐ Mồ côi cả cha và mẹ  

☐ Hoàn cảnh đặc biệt khác (nêu rõ):................................................................................................

II. ĐẶC ĐIỂM VỀ THỂ CHẤT, PHÁT TRIỂN VẬN ĐỘNG, TÂM LÝ

1. Tiền sử cá nhân (sinh thường/sinh non, tuần sinh, cân nặng lúc sinh, có mắc bệnh gì lúc sinh không): …………………………………………………………………………………………………………...

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

2. Tiền sử gia đình (cha, mẹ đẻ có mắc bệnh tâm thần, truyền nhiễm hoặc các bệnh hiểm nghèo khác không): ......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

3. Phát triển thể chất, tâm thần vận động:

Chiều cao …….                         Cân nặng ……….                     

Sức khỏe hiện tại:

☐ Bình thường

☐ Khuyết tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo        

Nếu bị khuyết tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo thì nêu rõ:

☐ Loại khuyết tật, bệnh hiểm nghèo:...............................................................................................

......................................................................................................................................................

Có đang được điều trị không?

☐ Không         

☐ 

 Nếu “có”, nêu thuốc đang dùng và cách điều trị: ..............................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

4. Khả năng vận động, tương tác, ngôn ngữ:

Vận động (nêu rõ khả năng trườn, bò, đi, đứng, ngồi, cầm nắm đồ vật… của trẻ em nhỏ tuổi, độ tuổi của trẻ em khi đạt được những khả năng đó): .............................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Tương tác (nêu rõ khả năng tiếp xúc của trẻ em với những trẻ khác, cô trông trẻ, người lạ; dễ tiếp xúc hay khó gần; khả năng chú ý, tập trung của trẻ em, thích/không thích được ẵm bế, an ủi, sợ tiếng động lớn; có thái độ hay lo âu, cáu giận không… Trẻ em trên 05 tuổi thích xem phim/đọc truyện/chơi thể thao…): ..........................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Ngôn ngữ (Tập nói, biết nói vài từ, câu đầy đủ chưa, phát âm dễ dàng hay khó khăn, ngôn ngữ cử chỉ đối với trẻ em khiếm thính. Đối với trẻ em trên 05 tuổi cần đánh giá khả năng diễn đạt suy nghĩ, cảm xúc của trẻ, khả năng đọc, viết chính tả, đọc truyện thành lời, nói lắp hay không, nói, viết có rõ nghĩa không….):

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Trẻ em có gặp vấn đề gì đặc biệt không?

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

Trẻ em có đang phải trị liệu vấn đề gì không?

☐ Không

☐ 

 Nếu “có”, đề nghị nêu rõ việc trị liệu (ngôn ngữ, vận động…): ..........................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

III. SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM:

1. Sở thích (Nêu sở thích nổi bật của trẻ em về ăn uống, vui chơi, âm nhạc, vận động…):

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

2. Thói quen đáng lưu ý của trẻ em (thói quen về ăn uống, loại thức ăn bị dị ứng; thói quen về sinh hoạt, giờ giấc (tư thế ngủ, ngủ có đèn hay tắt đèn, đồ vật cầm khi ngủ; trẻ em trên 05 tuổi có thói quen nào đặc biệt nhất trong sinh hoạt, học tập và giao tiếp):

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................  

Làm tại................., ngày............tháng...........năm...........

Xác nhận của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng[1]

 

Người lập báo cáo[2]

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

[1] Chỉ thực hiện đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng. 

[2] Đối với trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng thì nhân viên của cơ sở nuôi dưỡng lập báo cáo, đối với trẻ em thuộc diện cháu ruột thì cha/mẹ đẻ hoặc người giám hộ của trẻ em lập báo cáo.

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH/THÀNH PHỐ ............................

SỞ TƯ PHÁP

________________

Số:           /STP- ….[1] 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

______________________

………, ngày …… tháng ……năm ……..

V/v xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài

 

 

 







Kính gửi:  Bộ Tư pháp  

Thực hiện quy định tại Điều 33 Luật Nuôi con nuôi, Điều 16 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ, Sở Tư pháp đã kiểm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan theo quy định tại Điều 21 Luật Nuôi con nuôi. Căn cứ các quy định về độ tuổi, đối tượng được nhận làm con nuôi, Sở Tư pháp xác nhận người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:....................................................................... Giới tính:...........................

Ngày, tháng, năm sinh:................................................................ Quốc tịch:.........................

Nơi cư trú[2]:............................................................................................................................

Thuộc đối tượng[3]: ……………………………….…….., có độ tuổi phù hợp theo quy định pháp luật về nuôi con nuôi. Nguồn gốc của trẻ em đã được xác định như sau:………………………….[4]. Việc tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em đã được thực hiện theo quy định pháp luật nhưng không có người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi. Những người liên quan (………[5]) đã có ý kiến đồng ý và không thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng đã thể hiện ý kiến đồng ý cho trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi.

Thuộc đối tượng[6]:……………, có độ tuổi phù hợp theo quy định pháp luật về nuôi con nuôi. Những người liên quan (……….[7]) đã có ý kiến đồng ý và không thay đổi ý kiến về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. 

Đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài theo diện[8]:

.............................................................................................................................................

Văn bản này được gửi kèm theo văn bản xác minh của cơ quan Công an cấp tỉnh đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi; văn bản lấy ý kiến về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi của cha, mẹ đẻ/người giám hộ/ý kiến đồng ý của người từ đủ 09 tuổi trở lên về việc làm con nuôi; văn bản thể hiện ý kiến đồng ý của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi đối với trường hợp trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

-…………..[9]

- Lưu: VT,….[10]

 QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu )

 

 

Họ và tên

 

 

[1] Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo.

[2] Ghi theo nơi đăng ký thường trú. Nếu trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng thì ghi tên và địa chỉ trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng. 

[3] Áp dụng đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng. Ghi rõ trẻ em thuộc một trong các đối tượng sau: trẻ em bị bỏ rơi/trẻ em mồ côi cả cha và mẹ hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác.  

[4] Đối với trẻ em bị bỏ rơi, ghi rõ nội dung kết luận xác minh nguồn gốc của cơ quan Công an cấp tỉnh.

[5] Ghi rõ cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ.

[6] Áp dụng đối với trẻ em đang sống tại gia đình. Ghi rõ trẻ em là con riêng hoặc cháu ruột của người nhận con nuôi.  

[7] Ghi rõ cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ.

[8] Theo thủ tục giới thiệu trẻ em theo quy định tại Điều 36 của Luật Nuôi con nuôi hoặc đích danh theo khoản 2 Điều 28 của Luật Nuôi con nuôi, khoản 1 Điều 3 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 24/2019/NĐ-CP.  

[9] Trường hợp trẻ em đang sống ở cơ sở nuôi dưỡng thì bổ sung Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (để theo dõi) và cơ sở nuôi dưỡng (để phối hợp)..

[10] Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo.

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH/THÀNH PHỐ

 .................................................

__________________

Số: …………/QĐ-UBND

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

                       ......................, ngày........ tháng........năm...........                      

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

 

QUYẾT ĐỊNH

NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

 

      UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ......................................................................

                                                                      

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi; Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

Theo đề nghị của......................................tại Tờ trình số..............ngày..........tháng...........năm..........        

QUYẾT ĐỊNH:

 

 Điều 1: Ông/Bà có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên cha nuôi:

................................................................................................

 

Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi: ...................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ......................................

Ngày, tháng, năm sinh: .......................................

Quốc tịch :.............................................................

Quốc tịch:.............................................................

Hộ chiếu:.................................................

................................................................................................................................................................................................

Hộ chiếu:............................

......................................................................................................................................................................................................

Nơi cư  trú:..................................................

................................................................................................

................................................................................................

Nơi cư  trú:..................................................

...................................................................................................

...................................................................................................

 

 

Nhận người dưới đây làm con nuôi:

Họ, chữ đệm, tên con nuôi: ......................................................Giới tính...............................

Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................Quốc tịch: .. .............

Số định danh cá nhân: .............................................................................. ...........................................

Nơi sinh: ...................................................... ......................................................

Nơi cư trú: ...................................................... ......................................................

Điều 2. Kể từ ngày giao nhận con nuôi, giữa cha, mẹ nuôi và con nuôi phát sinh mối quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, ổn định. Cha, mẹ nuôi và con nuôi có đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của cha, mẹ và con; giữa con nuôi và các thành viên khác trong gia đình của cha mẹ nuôi cũng có các quyền, nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cha, mẹ đẻ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã được cho làm con nuôi. Con nuôi được thay đổi, bổ sung hộ tịch theo quy định pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi.

Điều 4. Giám đốc Sở Tư pháp và những người có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:        

- Như Điều 4;                              

- Bộ Tư pháp (để báo cáo);

- UBND cấp xã nơi trẻ em thường trú (để biết);

- Lưu: VT,……..                                                    

                                                                                                                                                                                                                       

                                                                                                                         

       

 

Vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi

Số đăng ký……………………………………………

Quyển số………………………………………………

Ngày................tháng...................năm........................

Người thực hiện

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ

 

 

 

 

 

 

 

 

                       

                                                                                                                                             

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

 

QUYẾT ĐỊNH

NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ

 ……………………

 SỞ TƯ PHÁP

________________________

Số[1]          /NCNNN-TLBS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________ 

   ………, ngày….…tháng ……năm ………                           

 

 

TRÍCH LỤC NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

                                                                      (BẢN SAO)

 

Họ, chữ đệm, tên cha nuôi:

......................................................................................................

 

Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi:

...........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ........................................

 

Ngày, tháng, năm sinh: ......................................

Quốc tịch:.............................................

 

Quốc tịch:...................................................................

Hộ chiếu[2]:.........................................

......................................................................................................

......................................................................................................

 

Hộ chiếu2:...............................................................

...........................................................................................................

...........................................................................................................

Nơi cư trú:............................................................

......................................................................................................

 

Nơi cư trú:..........................................................

...........................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên con nuôi: ...................................................Giới tính: ...............................................

Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................... Quốc tịch: ...............................

Số định danh cá nhân: ..............................................................................................

Nơi sinh: ..............................................................................................

Nơi cư trú: ..............................................................................................

Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài số…………………………, do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………………………………..cấp ngày……….…tháng…………..năm.....................

Việc nuôi con nuôi đã được ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi, số…………ngày........tháng..... .năm................

Thực hiện trích lục từ Sổ đăng ký nuôi con nuôi.

 

                                                                             

                                                                                                                                           NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, dấu)

 

 

[1] Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao trích lục hộ tịch.

[2] Ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123, do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế I-ta-li-a cấp ngày 02/02/2015.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

 Independence-Freedom –Happiness

_________________________

 

 

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

VIỆC NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

 PHÙ HỢP CÔNG ƯỚC LA HAY SỐ 33

CERTIFICATE

OF INTERCOUNTRY ADOPTION

IN CONFORMITY WITH THE HAGUE CONVENTION NO. 33

 

Căn cứ Điều 23 Công ước La Hay số 33 ngày 29 tháng 5 năm 1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác trong lĩnh vực con nuôi quốc tế;

Pursuant to Article 23 of the Hague Convention  No. 33 of 29 May 1993 on Protection of Children and Co-operation in Respect of Intercountry Adoption;

Căn cứ Điều 38 Luật Nuôi con nuôi Việt Nam;

Pursuant to Article 38 of the Law on Adoption, Vietnam;

 

CHỨNG NHẬN:

CERTIFIES:

 

1. Người có tên dưới đây/The person named below:

Họ, chữ đệm, tên/Full name: ……………………………… Giới tính/ Sex: ………………………………

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth:………………………………. Quốc tịch/Nationality:……….

Số định danh cá nhân/Personal identity number: ……………………………………………………………………………………

Nơi sinh/Place of birth: ……………………………………………………………………………………

Nơi cư trú/Place of residence: ……………………………………………………………………………………

 2. Đã được giải quyết cho làm con nuôi của Ông/Bà có tên sau đây/was adopted by the following person(s):

a) Họ, chữ đệm, tên của cha nuôi/Full name of the adoptive father: ……………………..........

……………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ……………………………………………………………………………………

Quốc tịch/Nationality: ……………………………………………………………………………………

Nơi cư trú/Place of residence: ……………………………………………………………………………………

b) Họ, chữ đệm, tên của mẹ nuôi/ Full name of the adoptive mother: ……………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth: ……………………………………………………………………………………

Quốc tịch/Nationality: ……………………………………………………………………………………

Nơi cư trú/Place of residence: ……………………………………………………………………………………

Theo Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố………..……………, số.…………/QĐ-UBND cấp ngày.……tháng……năm…….. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi.

Under Decision on Intercountry Adoption No……/QD-UBND dated ................[day.......month .......year…… ] by the People’s Committee of……………, which shall become final upon being recorded in the Adoption Register.  

Lễ giao nhận con nuôi đã được tổ chức ngày …… tháng ….. năm …… tại trụ sở Sở Tư pháp tỉnh/thành phố………………………và việc nuôi con nuôi đã được ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi ngày …… tháng ….. năm ……

The Child Giving and Receiving Ceremony was organized on ................[day.......month .......year…… ] at the Department of Justice of………………………., and the adoption was recorded in the Adoption Register on ................[day.......month .......year…… ].

3. Việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đã được thực hiện theo đúng Công ước La Hay số 33 ngày 29 tháng 5 năm 1993. Cơ quan Trung ương của Nước gốc và Nước nhận đã có văn bản đồng ý cho tiếp tục hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo Điều 17(c) của Công ước, gồm:

The intercountry adoption was made in accordance with the Hague Convention No. 33 of 29 May 1993. The Central Authority of the State of origin and the Central Authority of the receiving State have agreed in writing that the adoption may proceed under paragraph c, Article 17 of the Convention, including:

- Văn bản đồng ý của Bộ Tư pháp nước CHXHCN Việt Nam số ………/BTP-CN  ngày ……. tháng …… năm…….  

- The Agreement No.............../BTP-CN made by the Ministry of Justice of the Socialist Republic of Vietnam on ................[day…..…month .................year .................];

- Văn bản đồng ý của Cơ quan Trung ương của (Nước nhận ………………….) cấp ngày ……. tháng……. năm ……..  cho phép hoàn tất thủ tục nuôi con nuôi nước ngoài.

- The Agreement made by the Central Authority of [the receiving State ………………………….] on..............[day......month.............year............] stating that the adoption may proceed.

4. Kể từ ngày giao nhận con nuôi, giữa cha, mẹ nuôi và con nuôi phát sinh mối quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, ổn định. Cha, mẹ nuôi và con nuôi có đầy đủ các quyền, nghĩa vụ của cha mẹ và con; giữa con nuôi và các thành viên khác trong gia đình của cha, mẹ nuôi cũng có các quyền, nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của pháp luật Việt Nam. Cha, mẹ đẻ không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã được cho làm con nuôi. Con nuôi được thay đổi, bổ sung hộ tịch theo quy định pháp luật.

As of the date of handover of the adopted child, the adoptive parent(s) and the adopted child shall constitute a permanent, sustainable parent-child relationship. The adoptive parent(s) and the adopted child shall have full rights and obligations towards each other; other family members of the adoptive parent(s) and the adopted child shall also have full rights and obligations towards each other in accordance with the law of Vietnam. The birth parents no longer have the rights and/or duties to take care of, to nurture, to pay alimony to, to make legal representation for, to compensate for damage caused by, and to administer and dispose the property of the adopted child. The adopted child is entitled to have his/her civil status supplemented and/or changed under applicable laws.

                Hà Nội, ngày ............... tháng............... năm....................

Hanoi, on..............[day......month.............year............]

               TL. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

                VỤ TRƯỞNG VỤ CON NUÔI

                   (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, dấu)

              FOR THE MINISTER OF JUSTICE

                                             DIRECTOR OF THE DEPARTMENT OF ADOPTION

                                            (Signature, full name and seal)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

 Independence - Freedom - Happiness

__________________________

 

 

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

 

GIẤY CHỨNG NHẬN

VIỆC NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

 PHÙ HỢP CÔNG ƯỚC LA HAY SỐ 33

CERTIFICATE

OF INTERCOUNTRY ADOPTION

IN CONFORMITY WITH THE HAGUE CONVENTION NO. 33

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM VIỆT NAM ĐƯỢC CHO LÀM CON NUÔI Ở NƯỚC NGOÀI

REPORT ON DEVELOPMENT OF AN ADOPTED VIETNAMESE CHILD UNDER INTERCOUNTRY ADOPTION

Báo cáo số/Report No:…………………

Số hồ sơ/Reference number: …………………………………..

0 Thông qua Tổ chức con nuôi nước ngoài/With the support of a licensed foreign adoption service provider  

0 Không thông qua Tổ chức con nuôi nước ngoài/Without the support of a licensed foreign adoption service provider  

Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam/Cơ quan đại diện Việt Nam tại nước………………….

To: Ministry of Justice of the Socialist Republic of Vietnam/Representative Mission of Vietnam in (country)………………

I. NHỮNG THÔNG TIN CHUNG/GENERAL INFORMATION  

1.Phần thông tin về cha mẹ nuôi/General information on the adoptive parent(s)

Họ, chữ đệm, tên cha nuôi/Full name of the adoptive father

……………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi/Full name of the adoptive mother

……………………………………………………………

Địa chỉ liên hệ/Contact address

……………………………………………………………

Điện thoại/thư điện tử/Phone/email    

……………………………………………………………

2.Phần thông tin về con nuôi/Information on the adopted child

Họ, chữ đệm, tên trước khi được nhận làm con nuôi/Full name before the adoption

 

……………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên sau khi được nhận làm con nuôi/Full name after the adoption

 

.............................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth

……………………………………………………………

Giới tính/Sex

Nam/male            Nữ/female

Nơi cư trú hiện tại/Current place of residence

……………………………………………………………

Ngày bàn giao con nuôi/Date of handover

……………………………………………………………

Được nhận làm con nuôi/Being adopted

Theo Quyết định số..................ngày.........tháng.......năm .........của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố  .........................................

Under Decision No................... day ....... month ..... year.....of the provincial People’s Commitee of .........................................

Quốc tịch mới/New  nationality

(Yes)      Chưa (Not yet)

Đang tiến hành thủ tục (in process)

Thực hiện thủ tục công nhận/ghi chú Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài của Việt Nam/  Recognition/registration of the Vietnamese Decision on intercountry  adoption

(Yes)      Chưa (Not yet)

Đang tiến hành (in process)

Hình thức nuôi con nuôi được công nhận/Form of adoption

Trọn vẹn/Full adoption    

Đơn giản/Simple adoption          

Khác/Others

II. ĐIỀU KIỆN SỐNG, SINH HOẠT HIỆN TẠI CỦA CON NUÔI/CURRENT LIVING CONDITIONS AND SITUATION OF THE ADOPTED CHILD

1. Hiện đang sống cùng/The child is living with:  

Cha, mẹ nuôi/The adoptive parent(s)   

Người khác/Others:

Nêu lý do sống cùng người khác/Reason why the child lives with others:.......................................

Mối quan hệ của trẻ em với người đang sống cùng/Relationship between the child and those who the child is living with:............................................................................................................................................

Địa chỉ/Address:..........................................................................................................................

Điện thoại/thư điện tử/Phone number/email:..................................................................................

2. Hoàn cảnh gia đình cha, mẹ nuôi có gì thay đổi không/Any noticeable change(s) in the family situation of the adoptive parent(s)

  Không (No)      (Yes)

Nếu có, nêu rõ thay đổi và có ảnh hưởng tới con nuôi không/Specify whether such change(s) can affect the adopted child (if any)

..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................

III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN, HÒA NHẬP CỦA CON NUÔI (kèm theo những hình ảnh của con nuôi)/ASSESSMENT ON DEVELOPMENT AND INTEGRATION OF THE  ADOPTED CHILD (Enclosed with the photographs of the adopted child)

 

1. Đánh giá chung về mức độ phát triển của con nuôi/Overall assessment on the level of development of the adopted child:

 

 

 

Tiêu chí/Criteria

Mức độ/level

Vượt trội/ Outstanding

Bình thường/Normal

Còn hạn chế/With limitation

Về sức khỏe/Health status

 

Về thể chất (chiều cao, cân nặng)/Physical health (height, weight)

Về tâm thần/Mental health

Phát triển ngôn ngữ/Language development

Phát triển vận động/Motor development

Về khả năng hòa nhập, gắn bó/Integration

Kết quả học tập (nếu trẻ đã đi học)/Performance at school (if the child goes to school)

2. Nêu rõ những khó khăn cơ bản con nuôi gặp phải (nếu có)/specify the main difficulties that the adopted child is facing (if any)

i) Về hòa nhập (với cha mẹ nuôi, gia đình họ hàng, cộng đồng)/On the child’s integration (with the adoptive parent(s), the extended family, and the community):

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

ii) Về sức khỏe/The child’s health:

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

iii) Về phát triển tâm thần vận động/The child’s motor mental development:

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

iv) Về các vấn đề khác (nếu có)/Others (if any):

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

                                               Làm tại……………, ngày ……… tháng ……… năm ……….

                                             Done in……………, on day……… month ……… year……….

 

Xác nhận của cơ quan, tổ chức

có thẩm quyền

(Acknowledgement of the competent authority )

Người lập báo cáo/Done by

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

(Signature, full name)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc

 

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence-Freedom-Happiness

__________________________

 

ĐƠN XIN CẤP/GIA HẠN/SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

APPLICATION FOR ISSUANCE, EXTENSION OR MODIFICATION OF LICENSE FOR A FOREIGN ADOPTION SERVICE PROVIDER TO OPERATE IN VIETNAM

 

Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

To: Ministry of Justice of the Socialist Republic of Vietnam

 

1. Thông tin về Tổ chức con nuôi nước ngoài/Foreign Adoption Service Provider

Tổ chức con nuôi nước ngoài có tên gọi dưới đây/The following Foreign Adoption Service Provider:

Tên đầy đủ/Full name:..........................................................................................................................

Tên viết tắt/Name in abbreviation:..........................................................................................................

Địa chỉ trụ sở chính/Head office address:................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Được cơ quan có thẩm quyền của …………….[1] cấp phép hoạt động về nuôi con nuôi nước ngoài từ ngày…….tháng………..năm……… đến ngày…… tháng……năm……../Having been accredited by the competent authority of …………..1  to operate in intercountry adoption from day …… . month ……… ..year ……… to day ……… month ……… year……….

2. Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam[2]/Foreign Adoption Office in Vietnam

Tên gọi đầy đủ/Full name:.....................................................................................................................

Tên viết tắt (nếu có)/Name in abbreviation (if any):..................................................................................

Địa chỉ của Văn phòng/Address:............................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người đứng đầu văn phòng/Full name of the representative of  the Office in Việt Nam:..

Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth:............................................................ Giới tính/Sex:....................

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Number of Personal Identity Card/Passport[3]:.......

………………………………………………………………………………………….....................................................................

Nơi cư trú/Place of residence:...............................................................................................................

...........................................................................................................................................................

 

3. Trân trọng đề nghị Bộ Tư pháp/would kindly apply to the Ministry of Justice of the Socialist Republic of Vietnam for:

Cấp Giấy phép hoạt động tại Việt Nam/Issuing a License to operate in Vietnam

Gia hạn Giấy phép hoạt động tại Việt Nam/Extending the License to operate in Vietnam 

Sửa đổi Giấy phép hoạt động tại Việt Nam/Modifying the License to operate in Vietnam.

Nêu rõ nội dung sửa đổi/Please clarify information/content to be modified:

...........................................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Nếu được cấp/gia hạn/sửa đổi Giấy phép hoạt động nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, chúng tôi cam kết tuân thủ quy định pháp luật Việt Nam về nuôi con nuôi và các quy định pháp luật khác có liên quan; tôn trọng truyền thống, văn hoá Việt Nam; hoạt động trong phạm vi nội dung Giấy phép; chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

If being issued with a License to operate in intercountry adoption in Vietnam, or having the License to operate in intercountry adoption in Vietnam extended or modified, we commit to strictly comply with the Vietnamese laws and regulations of adoption; respect the tradition, custom and culture of Vietnam; operate in the field permitted under the License; take full responsibility for all activities of the Foreign Adoption Service Provider in Vietnam.

 

    Làm tại………….., ngày............. tháng .............. năm...........

                                                    Done in…………….., on  day............. month...............year...............

 

                                                                     NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC

                                                                         (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, dấu)

                                                        HEAD OF THE FOREIGN ADOPTION SERVICE PROVIDER

                                                                            (Signature, full name and seal)

 

[1] Ghi rõ tên quốc gia nơi Tổ chức con nuôi nước ngoài được thành lập/Fill in the name of the country where the Foreign Adoption Service Provider is duly established.

[2] Trường hợp đề nghị cấp Giấy phép thì ghi bổ sung thêm cụm từ “dự kiến” sau cụm từ “Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam”/In case of an application for issuance of a license, add the word “Tentative” before the phrase “Foreign Adoption Office in Vietnam”

[3] Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123, do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế I-ta-li-a cấp ngày 02/02/2015.

Specify type of document, number, issuing authority and date of issuance. For example: Passport No. 1089123, issued by the Ministry of Foreign Affairs and International Cooperation of Italia, on 2/2/2015.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

 

BỘ TƯ PHÁP

                 

 

 

 

 

 

GIẤY PHÉP

HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ TƯ PHÁP

_____________ 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

______________________

Số:…...../QĐ-BTP

Hà Nội, ngày…......tháng….....năm….……

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi

nước ngoài tại Việt Nam

____________________

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

 

Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi; Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Con nuôi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cho phép:

Tổ chức con nuôi nước ngoài: ..................................................................

.................................................................................................................

Tên viết tắt (nếu có): .................................................................................

.................................................................................................................

Trụ sở chính tại: ........................................................................................

.................................................................................................................

Được phép hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Luật Nuôi con nuôi, thông qua Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.

Tên gọi của Văn phòng: ............................................................................

Địa chỉ: .....................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên người đứng đầu Văn phòng: ..........................................

.................................................................................................................

Điều 2. Giấy phép này có giá trị từ ngày....... tháng ....... năm ......

đến ngày .............. tháng ......... năm ............  

Điều 3. Mọi hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài phải tuân thủ Luật Nuôi con nuôi và các quy định pháp luật Việt Nam hiện hành khác có liên quan./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 1;

- Bộ Công an (để phối hợp);

- Cục thuế ............................(để theo dõi);

- Lưu: VT, Vụ CN.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

 

 

SỬA ĐỔI VÀ GIA HẠN

 

 

 

 

 

SỬA ĐỔI VÀ GIA HẠN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

 

 

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

 

BỘ TƯ PHÁP

                 

 

 

 

 

 

GIẤY PHÉP

HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

 

 

 

SỬA ĐỔI VÀ GIA HẠN

 

 

 

 

SỬA ĐỔI VÀ GIA HẠN

 

 

 

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
CỦA TỔ CHỨC CON NUÔI NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG

TẠI VIỆT NAM

REPORT ON THE OPERATION

OF A LICENSED FOREIGN ADOPTION SERVICE PROVIDER IN VIETNAM

 

Kính gửi: Bộ Tư pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

To: Ministry of Justice of the Socialist Republic of Vietnam

 

Giai đoạn báo cáo[1]/Period of report:

□ Báo cáo 6 tháng đầu năm (The first 6-month report):

Từ ngày………tháng……..năm…… đến ngày………tháng……..năm……..

From day…….month…….year ………to day…….month…….year…………….

□ Báo cáo năm (Annual report) 

Từ ngày………tháng……..năm…… đến ngày………tháng……..năm……..

From day…….month…….year ………. to day…….month…….year………….

 

I. Thông tin cơ bản về tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động tại Việt Nam/Basic information on the licensed Foreign Adoption Service Provider in Vietnam

 

Tên Tổ chức con nuôi nước ngoài

Name of the Foreign Adoption Service Provider

……………..……………………………..…………….

………………………………………………………......

 

Người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

Head of the Foreign Adoption Office in Vietnam

……………………………..……………………………

Thời hạn giấy phép hoạt động của tổ chức tại Việt Nam 

 The License of the Foreign Adoption Service Provider in Vietnam is valid

From day…….month…….year……….

To day ……….month…….year………

Nêu những thay đổi của Văn  phòng về nhân sự, địa chỉ, thay đổi khác (nếu có)

Changes in the personnel, address and others of the Foreign Adoption Service Provider (if any)

…………………………………………………….……… ..………………………………………………………………………………………………………………………... …………………………………………………………….

II. Kết quả giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài/Intercountry adoption results

 

STT/No

Các mục báo cáo/Descriptions

1.

Số hồ sơ đã nộp tại Bộ Tư pháp/The number of dossiers filed with the Ministry of Justice: ……………………………………………………………………….

2.

Số hồ sơ đã được giải quyết/The number of dossiers completed: ………………………………………………………………………………….

3.

Số hồ sơ đang giải quyết (Ước tính sẽ hoàn tất)/The number of dossiers being processed (to be completed): ……………………………………………………

4.

Số hồ sơ dừng giải quyết/The number of dossiers, the processing of which has been stopped: …………………………………………………………………..

Lý do/Reason: ….……………………………………………………………...    

5.

Nêu địa phương nơi Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam hỗ trợ giải quyết việc nuôi con nuôi/Which provinces the Foreign Adoption Office in Vietnam works with/provides support in the field of intercountry adoption: …………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

 

6.

Nêu khó khăn mà Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam gặp phải trong quá trình hỗ trợ giải quyết việc nuôi con nuôi (nếu có)/What difficulties the Foreign Adoption Office in Vietnam faces during the intercountry adoption process (if any):

…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

III. Kết quả đôn đốc nộp báo cáo tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi ở nước ngoài/Results of urging adoptive parents to send reports on the development of the adopted children in intercountry adoption

 

STT/No.

Các mục báo cáo/ Descriptions

1.

Tổng số báo cáo đã nộp tại Bộ Tư pháp bao gồm/Total of reports  submitted to the Ministry of Justice, including:

 

Báo cáo số 1: HS số: ……………………………………………………………

Report No.1:  Dossier reference number:……………………………………………

Báo cáo số 2: HS số: ……………………………………………………………

Report No.2: Dossier reference number:…………………………………………….

Báo cáo số 3: HS số: ……………………………………………………………

Report No.3: Dossier reference number:…………………………………………….

Báo cáo số 4: HS số:…………………………………………………………….

Report No.4: Dossier reference number:…………………………………………….

Báo cáo số 5: HS số:…………………………………………………………….

Report No.5: Dossier reference number:…………………………………………….

Báo cáo số 6: HS số:…………………………………………………………….

Report No.6: Dossier reference number:…………………………………………….

2.

Đánh giá về kết quả báo cáo tình hình phát triển của con nuôi (báo cáo đúng hạn, chậm…., nêu lý do)/Assessment on the reporting results of the development of the adopted children (reports submitted in due course or late, etc. and the reason thereof):………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….. 

3.

Đánh giá chung về tình hình phát triển của con nuôi (thuận lợi và khó khăn):

General assessment of the development of the adopted children (advantages and disadvantages):…………………………………………………………

…………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………..

IV. Tình hình thu, chi tài chính/Financial revenue and expenditure

(Không bao gồm các khoản nêu ở điểm V dưới đây)/(Not including the items specified in section V below)

Đơn vị tính/Currency: Việt Nam đồng/Vietnam Dong

Tổng thu do Tổ chức con nuôi nước ngoài chuyển/Total receivables transferred by the Foreign Adoption Service Provider:……………. ………………………..…………

Tổng chi tại Việt Nam/Payables in Vietnam:………………………………………

Cụ thể/In particular:

Chi/Expenses

Tổng số/Total

Lệ phí/Fee (9.000.000 VNĐ/trường hợp)/VND 9,000,000/case

…………………………………………..

Chi phí giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (50.000.000 VNĐ/trường hợp giới thiệu)/Expense for intercountry adoption processing VND 50,000,000/case

…………………………………………..

…………………………………………..

Tổng chi phí hoạt động của Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam gồm/Total expenses paid by the Foreign Adoption Office in Vietnam

-Lương/Salary:

-Thuê trụ sở/Head Office rental:

-Công tác/Expenses for business trip:

-Chi phí hành chính khác/Other Administrative expenses:

…………………………………………..

…………………………………………..

…………………………………………..

…………………………………………..

…………………………………………..

Chi phí hoàn tất thủ tục gồm: (chi phí x số các trường hợp đã hoàn thành)/Expenses for completion of the intercountry adoptions (in total), include:

Hộ chiếu/Passport:

Visa/Visa:

Dịch thuật hồ sơ, giấy tờ, tài liệu/Translation of documents:

Các chi phí khác/Other expenses:

…………………………………………..

…………………………………………..

…………………………………………..

…………………………………………..

…………………………………………..

V. Kết quả hỗ trợ, chăm sóc bảo vệ trẻ em, nếu có/Results of support and care for children(if any)

                                                          Đơn vị tính/Currency: Việt Nam đồng/Vietnam Dong

STT/No.

Các mục báo cáo/Descriptions

Tổng số hỗ trợ/Amount

Đơn vị thụ hưởng/ Beneficiary

Tiền/

In cash

Hiện vật (tính thành tiền)/

In kind  (equivalent to cash)

 

1.

Hỗ trợ sau khi nhận con nuôi của cha mẹ nuôi nước ngoài /Post -adoption donations by foreign adoptive parents

 

 

 

2.

Hỗ trợ của Tổ chức con nuôi nước ngoài/Donations from the Foreign Adoption Service Provider

 

 

 

3.

Hỗ trợ cộng đồng (nếu có) thông qua cơ quan có thẩm quyền (Support for the communities through the competent authorities (if any)

 

 

 

VI. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)/Suggestion or recommendation (if any)

……………………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………….......

……………………………………………………………………………………….......

                                     Làm tại……….., ngày … tháng … năm……

                                                    Done in………., on……….[ day…….month……year…..]

 

Người đứng đầu Tổ chức con nuôi nước ngoài

Head of the Foreign  Adoption Service Provider

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Signature, full name and seal)

 

Người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

Head of the Foreign Adoption Office in Vietnam

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

(Signature, full name and seal)

 

 

 

[1] Đối với Báo cáo 6 tháng đầu năm: kỳ báo cáo thống kê 6 tháng được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm. Báo cáo gồm số liệu thực tế được lấy từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6. Văn phòng con nuôi nước ngoài nộp báo cáo cho Bộ Tư pháp trước ngày 15/7.

For the first 6-month report: The reporting period starts from 1 January to 30 June each year. The report includes actual statistics  from January 1 to 30 June. The Foreign Adoption Office submits the report to the Ministry of Justice before 15 July.

Đối với báo cáo năm: kỳ báo cáo thống kê năm được tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. Báo cáo năm gồm số liệu thực tế từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. Văn phòng con nuôi nước ngoài nộp báo cáo cho Bộ Tư pháp trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo.

For annual report: The reporting period starts from 1 January to 31 December each year. Annual report includes actual statistics from 1 January to 31 December every year. The Foreign Adoption Office submits the report to the Ministry of Justice before 15 January of the next year.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ..................

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ

.....................................

_______________________

Số:            /NCNNN-TLGS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________________

 

..................., ngày..........tháng ..........năm..................

 

TRÍCH LỤC

Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết

tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

_______________________________

 

Họ, chữ đệm, tên cha nuôi:....................................

...........................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi:...............................

......................................................................................................

 

Ngày, tháng, năm sinh: .............................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..................................

 

Quốc tịch: ................................................................

Quốc tịch: ............................................................

 

Hộ chiếu[1]: .............................................................. ............................................................................................................

 ...........................................................................................................

Hộ chiếu1:..........................................................

...................................................................................................... ......................................................................................................

 

Nơi  cư  trú : ................................................

............................................................................................................

Nơi  cư trú : .......................................

......................................................................................................

 

Họ, chữ đệm, tên con nuôi:.................................................................... Giới tính:...............................

Ngày, tháng, năm sinh:...........................................Quốc tịch:........................................................................

Nơi sinh: ..................................................................................................................................................

Nơi cư trú : ........................................................................................................................

.............................................................................................................................................................................................................................

Việc nuôi con nuôi được giải quyết tại[2]........................................................theo ……………………….……[3] của[4] …………………..….……….……, cấp ngày………… tháng………… năm……………

Việc nuôi con nuôi đã được ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi, số...........ngày........tháng..........năm.................

 

                                                                                                                   NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC

                                                                                                                (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, dấu)
 

 

[1] Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123, do Bộ Châu Âu và Ngoại giao Cộng hòa Pháp cấp ngày 02/02/2015.

[2] Ghi tên cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã giải quyết việc nuôi con nuôi. Ví dụ, Tòa án sơ thẩm thành phố Pa-ri (Paris), Cộng hòa Pháp.

[3] Ghi tên giấy tờ chứng minh việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. Giấy tờ này có thể là Phán quyết của tòa án, hoặc Quyết định của cơ quan hành chính.

[4] Ghi tên quốc gia giải quyết việc nuôi con nuôi. Ví dụ, Cộng hòa Pháp.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ..................

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN/HUYỆN/THỊ XÃ

.....................................

___________

 

Số[1]:         /NCNNN-TLGSBS

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________________

 

..................., ngày..........tháng ..........năm..................

 

TRÍCH LỤC

Ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết

tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

(BẢN SAO)

_________________________

 

Họ, chữ đệm, tên cha nuôi: ..............................

...........................................................................................................

 

Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi:..............................

......................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ...........................................

 

Ngày, tháng, năm sinh: ..............................

Quốc tịch: ...........................................................

 

Quốc tịch: ...........................................

Hộ chiếu[2]: ....................................................... ............................................................................................................

 ...........................................................................................................

 

Hộ chiếu2:.................................................

...................................................................................................... ......................................................................................................

Nơi  cư  trú : .....................................

............................................................................................................

 

Nơi  cư trú : ......................................

......................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên con nuôi: ..................................... Giới tính:............. ....

Ngày, tháng, năm sinh: ..................................... Quốc tịch:.......... ....

Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………………

Việc nuôi con nuôi đã được ghi vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi tại: ............................................ số ....................................ngày .............tháng...............năm.……….….[3]

Thực hiện trích lục từ[4]:…………………………………………………………………………………………………

                                                    NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC

                                              (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, dấu)

 

[1] Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao trích lục hộ tịch.

[2] Ghi số, cơ quan cấp, ngày cấp. Ví dụ: Hộ chiếu số 1089123, do Bộ Châu Âu và Ngoại giao Cộng hòa Pháp cấp ngày 02/02/2015.

[3] Ghi tên cơ quan đã thực hiện ghi vào sổ, số đăng ký, ngày, tháng, năm thực hiện ghi vào sổ. Ví dụ: Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, số 01, ngày 19/11/2020.

[4] Ghi rõ thực hiện việc trích lục từ Sổ đăng ký nuôi con nuôi hay từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.

PHỤ LỤC 4

DANH MỤC MẪU GIẤY TỜ DÙNG CHUNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC VÀ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI

(Kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9 năm 2023 của

Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi)

     

STT

Tên giấy tờ

1.

Văn bản thông báo về việc không tìm được gia đình thay thế trong nước cho trẻ em

2.

Văn bản lấy ý kiến đồng ý của cha, mẹ đẻ, người giám hộ về việc cho trẻ em làm con nuôi và phụ lục

3

Văn bản lấy ý kiến của người từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng ý làm con nuôi và phụ lục

4.

Văn bản thể hiện ý kiến đồng ý của Giám đốc cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi

5.

Biên bản giao nhận con nuôi

6.

Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC CHỦ QUẢN

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

____________________

Số:……./….[1]……[2]

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

______________________

………, ngày …… tháng …… năm ……

V/v không tìm được gia đình thay thế trong nước cho trẻ em

 

Kính gửi[3]: ……………………………………………………

 

Thực hiện trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Luật Nuôi con nuôi, …………………………….[4] đã thông báo tìm người trong nước nhận trẻ em làm con nuôi đối với trẻ em có tên trong danh sách kèm theo.

Thời gian thông báo từ ngày …../…../…… đến hết ngày …../…../…..

Phạm vi thông báo[5]:

* tại cấp xã theo điểm b khoản 2 Điều 15 Luật Nuôi con nuôi

* tại cấp tỉnh theo điểm c khoản 2 Điều 15 Luật Nuôi con nuôi

* trên toàn quốc theo điểm d khoản 2 Điều 15 Luật Nuôi con nuôi.

Nay thời hạn thông báo tìm công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em làm con nuôi theo quy định của Luật Nuôi con nuôi đã hết, trẻ em có tên nêu tại Danh sách kèm theo không được người trong nước nhận làm con nuôi.

Kính chuyển cơ quan có thẩm quyền xem xét tiến hành thủ tục tiếp theo[6].

(Gửi kèm Công văn thông báo này tài liệu chứng minh đã tiến hành thủ tục tìm gia đình thay thế trong nước và Danh sách trẻ em đã được đăng tin tìm gia đình thay thế trong nước nhưng không thành)

Nơi nhận:

- Như trên;

-…………………;

- Lưu: VT,......[7]    

  QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ ký số của cơ quan, tổ chức)

 

 

Họ và tên

 

DANH SÁCH TRẺ EM ĐÃ ĐƯỢC THÔNG BÁO TÌM GIA ĐÌNH THAY THẾ TRONG NƯỚC KHÔNG THÀNH

(Kèm theo Công văn số………/……….. ngày ……..tháng ……  năm ………)

 

STT

HỌ, CHỮ ĐỆM, TÊN

NGÀY SINH

GIỚI
TÍNH

THUỘC ĐỐI TƯỢNG[8]

NƠI CƯ TRÚ[9]

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

…...

 

 

 

 

 

 

 

[1] Chữ viết tắt tên cơ quan ban hành văn bản.

[2] Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo.

[3] Nếu việc thông báo đã được thực hiện ở cấp xã thì ghi tên của Cơ quan chủ quản của cơ sở nuôi dưỡng; nếu việc thông báo đã được thực hiện ở cấp tỉnh thì ghi Bộ Tư pháp; nếu việc thông báo đã được thực hiện ở cấp Trung ương thì ghi tên Sở Tư pháp.

[4] Tên cơ quan, tổ chức thực hiện thông báo: Ủy ban nhân dân cấp xã/Sở Tư pháp/Bộ Tư pháp.

[5] Việc thông báo đã được thực hiện ở cấp nào thì đánh dấu vào ô tương ứng.

[6] Nếu việc thông báo đã được thực hiện ở cấp Trung ương, thì nội dung này được ghi như sau: Bộ Tư pháp đề nghị Sở Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ, lấy ý kiến của người có liên quan và xác nhận trẻ em có đủ điều kiện cho làm con nuôi người nước ngoài theo quy định tại Điều 33 Luật Nuôi con nuôi và Điều 16 Nghị định 19/2011/NĐ - CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/3/2019 của Chính phủ, gửi giấy tờ, tài liệu xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi người nước ngoài cho Bộ Tư pháp để tiến hành các thủ tục tiếp theo.

[7] Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo.

[8] Ghi một trong các đối tượng sau: trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác.

[9] Ghi rõ tên cơ sở nuôi dưỡng, địa chỉ và số điện thoại liên hệ.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________

VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN ĐỒNG Ý CỦA CHA, MẸ ĐẺ, NGƯỜI GIÁM HỘ VỀ VIỆC CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI[1]

 

Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm…….., tại[2]………………………………………………………………………………

Chúng tôi/Tôi là người ký tên dưới đây:

Ông:

Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………………………………

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân[3]:………………………………………………………………………………

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………………

Là:   Cha đẻ                Người giám hộ         

Bà:

Họ, chữ đệm, tên: …………………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………………………………………………………………

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân3: ……………………………………………………………………………………

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………………

Là:   Mẹ đẻ          Người giám hộ         

Đồng ý cho người có tên dưới đây được nhận làm con nuôi:

Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………… Giới tính: ………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................... Quốc tịch[4]:………………………………………………

Số định danh cá nhân: …………………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………………………………

II. PHẦN CAM ĐOAN

Sau khi đã được tư vấn đầy đủ về các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, chúng tôi/tôi đồng ý cho trẻ em có tên nêu trên được nhận làm con nuôi[5]:

  trong nước

  nước ngoài

Chúng tôi/Tôi xin khẳng định như sau:

1. Việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi là hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc, không có bất cứ sự đền bù hay thoả thuận vật chất nào.

2. Chúng tôi/Tôi hiểu rằng, việc cho trẻ em làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa cha, mẹ nuôi và con nuôi.

3. Chúng tôi/Tôi hiểu rằng kể từ ngày giao nhận con nuôi, chúng tôi/tôi không còn quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi. Con nuôi được thay đổi, bổ sung hộ tịch theo quy định pháp luật.

4. Chúng tôi/Tôi hiểu rằng trong thời hạn 15 ngày (đối với nuôi con nuôi trong nước), 30 ngày (đối với nuôi con nuôi nước ngoài) kể từ ngày được lấy ý kiến (từ ngày …… tháng ….. năm ……… đến ngày ……. tháng …… năm………), chúng tôi/tôi có thể thay đổi ý kiến về việc cho người có tên nêu trên làm con nuôi. Hết thời hạn này, nếu chúng tôi/tôi không thay đổi ý kiến thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành giải quyết việc nuôi con nuôi theo quy định pháp luật.

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG[6]

Tôi tên là………………………., số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân[7]:………………… …………………………………………………….

đã có mặt tại buổi lấy ý kiến, chứng kiến việc lấy ý kiến cho trẻ em làm con nuôi.                                                          

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

 

CHA, MẸ ĐẺ/NGƯỜI GIÁM HỘ

“Đã đọc lại/nghe đọc lại”

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên/điểm chỉ6)

 

III. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LẤY Ý KIẾN[8]

- Họ, chữ đệm, tên của người lấy ý kiến: …………………………………………….

- Công tác tại: …………………………………………………………………………

- Cam đoan đã tư vấn đầy đủ theo nội dung của Phụ lục Văn bản tư vấn cho cha, mẹ đẻ, người giám hộ về việc đồng ý cho trẻ em……………………………. làm con nuôi. Những người có tên trên đã ký tên/điểm chỉ trước mặt tôi.

                                                                                                                                ................, ngày......tháng.......năm ........

                                                                  NGƯỜI LẤY Ý KIẾN

                                                                 (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

IV. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN LẤY Ý KIẾN8

Xác nhận chữ ký trên là của Ông/Bà ......................................................., là người đã tiến hành lấy ý kiến về việc cho trẻ em........................................................... làm con nuôi.

 .........................., ngày............tháng..........năm.............

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

 

 

 

PHỤ LỤC

VĂN BẢN TƯ VẤN CHO CHA, MẸ ĐẺ, NGƯỜI GIÁM HỘ VỀ VIỆC ĐỒNG Ý CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI

(Dùng cho công chức tư pháp - hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã, viên chức ngoại giao/lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, công chức Sở Tư pháp khi tiến hành thủ tục lấy ý kiến đồng ý cho trẻ em làm con nuôi trong nước hoặc nước ngoài)

I. Người được tư vấn

Họ, chữ đệm, tên Ông:…………………………………………………………………… .

Là:   Cha đẻ           Người giám hộ         

Họ, chữ đệm, tên Bà:………………………………………………………………………

Là: Mẹ đẻ          Người giám hộ         

Của người có tên dưới đây được cho làm con nuôi:

Họ, chữ đệm, tên: .......................................................................  Giới tính: ..........................

Ngày, tháng, năm sinh: ........................................... Quốc tịch[9]: ...........................................

Số định danh cá nhân:.............................................................................................................

Nơi cư trú  ...............................................................................................................................

.................................................................................................................................................

II. Nội dung tư vấn

1. Việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi chỉ được thực hiện khi gia đình không còn điều kiện và khả năng thực tế để tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em. Ông/Bà đã xem xét khả năng và điều kiện tiếp tục chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em chưa?

Chúng tôi/Tôi không có khả năng và điều kiện để tiếp tục, nuôi dưỡng và chăm sóc trẻ em.

Ý kiến khác: …………………………………………………………………………………………………

2. Không ai được lừa dối, dụ dỗ, hứa hẹn trả tiền hoặc trả tiền cho Ông/Bà để có được ý kiến đồng ý cho trẻ em làm con nuôi.

Chúng tôi/Tôi hiểu và cam đoan không có sự lừa dối, dụ dỗ, hứa hẹn hoặc trả tiền.

Ý kiến khác: …………………………………………………………………………………………………

3. Khi đồng ý cho trẻ em làm con nuôi người khác, Ông/Bà sẽ không còn là cha, mẹ của trẻ em sau khi việc đăng ký nuôi con nuôi đã hoàn tất theo quy định pháp luật[10]. Cha, mẹ nuôi sẽ trở thành cha, mẹ của trẻ em. Việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi sẽ làm phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa cha, mẹ nuôi và con nuôi, giống như quan hệ cha mẹ và con giữa cha mẹ đẻ và con đẻ.

  Chúng tôi/Tôi đã hiểu

Ý kiến khác: …………………………………………………………………………………………………

4. Ông/Bà không thể đòi lại trẻ em đã cho làm con nuôi sau khi việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền. 

Chúng tôi/Tôi đã hiểu                                  

5. Sau khi con đã cho làm con nuôi, Ông/Bà không còn các quyền, nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, cấp dưỡng, đại diện theo pháp luật, bồi thường thiệt hại, quản lý, định đoạt tài sản riêng đối với con đã cho làm con nuôi, trừ khi có thỏa thuận khác.

Chúng tôi/Tôi đã hiểu, chúng tôi không có thỏa thuận khác.

Ý kiến khác: …………………………………………………………………………………………………

6. Con nuôi có thể thay đổi, bổ sung hộ tịch theo quy định pháp luật.

Chúng tôi/Tôi đã hiểu                                     

7. Ông/Bà có thời gian suy nghĩ là 15 ngày (đối với nuôi con nuôi trong nước), 30 ngày (đối với nuôi con nuôi nước ngoài) kể từ ngày lấy ý kiến (từ ngày …… tháng ….. năm ……… đến ngày ……. tháng …… năm………) về việc thay đổi ý kiến đồng ý cho trẻ em làm con nuôi. Nếu Ông/Bà thay đổi ý kiến thì phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký nuôi con nuôi trong thời hạn nêu trên.

Chúng tôi/Tôi đã hiểu                                    

8. Nếu Ông/Bà đồng ý cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài:

a) Con của Ông/Bà sẽ được đưa sang một nước khác sinh sống cùng cha, mẹ nuôi là người nước ngoài.

Chúng tôi/Tôi đã hiểu                                    

b) Những quan hệ pháp lý giữa cha, mẹ đẻ và con được nhận làm con nuôi sẽ chấm dứt.

Chúng tôi/Tôi đã hiểu                                    

c) Trường hợp con nuôi là con riêng hoặc cháu ruột của người nhận con nuôi, nếu pháp luật nước ngoài cho phép, mối quan hệ giữa cha, mẹ đẻ và trẻ em mới được duy trì.

Chúng tôi/Tôi đã hiểu      

  ..............., ngày............tháng.........năm.........

    Người thực hiện

              (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)   

Người được tư vấn

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên/điểm chỉ[11])

 

 

[1] Trước khi thực hiện thủ tục lấy ý kiến đồng ý cho trẻ em làm con nuôi, công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã, viên chức ngoại giao/lãnh sự, cán bộ Sở Tư pháp phải tư vấn cho những người liên quan theo nội dung nêu tại Phụ lục kèm theo.

[2] Ghi nơi tiến hành thủ tục lấy ý kiến.

[3] Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Căn cước công dân số 033181012161, do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 12/12/2022. Trường hợp không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân thì có thể sử dụng giấy tờ có giá trị thay thế khác.

[4]Áp dụng trong trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

[5] Đánh dấu vào ô tương ứng phía dưới.

[6] Trong trường hợp cha, mẹ đẻ, người giám hộ không biết đọc, viết hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

[7] Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Căn cước công dân số 033181012161, do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 12/12/2022. Trường hợp không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân thì có thể sử dụng giấy tờ có giá trị thay thế khác.

[8] Nếu là trường hợp nuôi con nuôi trong nước, công chức tư pháp – hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp trẻ em thường trú trong nước) hoặc viên chức lãnh sự/ngoại giao của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (trường hợp trẻ em tạm trú ở nước ngoài) lấy ý kiến, Thủ trưởng cơ quan đăng ký nuôi con nuôi xác nhận. Nếu là trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thì công chức Sở Tư pháp lấy ý kiến, Giám đốc Sở Tư pháp xác nhận.

[9] Áp dụng trong trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

[10] Trường hợp trẻ em được cha dượng/mẹ kế nhận làm con nuôi thì mẹ đẻ/cha đẻ vẫn là mẹ/cha hợp pháp của con đã được nhận làm con nuôi.

[11] Trong trường hợp cha, mẹ đẻ, người giám hộ không biết đọc, viết hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________________

VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN CỦA NGƯỜI TỪ ĐỦ 09 TUỔI TRỞ LÊN VỀ VIỆC ĐỒNG Ý LÀM CON NUÔI[1]

 

Hôm nay, ngày.........tháng ......... năm........., tại[2].....................................................................................

.............................................................................................................................................................

I. THỂ HIỆN Ý KIẾN ĐỒNG Ý

 Họ, chữ đệm, tên:………………………………………Giới tính:………………………….

Ngày, tháng, năm sinh:................................................................ Quốc tịch[3]:..........................................

Số định danh cá nhân:............................................................................................................................

Nơi cư trú:.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................................

Sau khi đã được tư vấn đầy đủ về các quy định của pháp luật về nuôi con nuôi, tôi đồng ý được nhận làm con nuôi và xin khẳng định như sau:

1. Tôi đồng ý được nhận làm con nuôi một cách tự nguyện, không bị ép buộc. 

2. Tôi hiểu rằng việc làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha, mẹ và con lâu dài, ổn định giữa con nuôi và cha, mẹ nuôi.

3. Tôi đã được tư vấn đầy đủ về mục đích nuôi con nuôi, quyền và nghĩa vụ phát sinh giữa cha, mẹ nuôi và con nuôi sau khi đăng ký nuôi con nuôi.

4. Tôi hiểu rằng tôi có thể được thay đổi, bổ sung hộ tịch theo quy định pháp luật.

5. Tôi hiểu rằng trong thời hạn 15 ngày (đối với nuôi con nuôi trong nước), 30 ngày (đối với nuôi con nuôi nước ngoài) kể từ ngày được lấy ý kiến (từ ngày …… tháng ….. năm ……… đến ngày ……. tháng …… năm………), tôi có thể thay đổi ý kiến về việc được nhận làm con nuôi. Hết thời hạn này, nếu tôi không thay đổi ý kiến thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành giải quyết việc nuôi con nuôi.
 

NGƯỜI LÀM CHỨNG[4]

Tôi tên là………………………., số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân[5]:……………… …………………………………………………

đã có mặt tại buổi lấy ý kiến, chứng kiến việc lấy ý kiến cho trẻ em làm con nuôi.                                                          

          (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

NGƯỜI TỪ ĐỦ 09 TUỔI TRỞ LÊN

“Đã đọc lại/nghe đọc lại”

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên/điểm chỉ[6])

 

II. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LẤY Ý KIẾN[7]

- Họ, chữ đệm, tên của người lấy ý kiến: …………………………………………………….

- Công tác tại: ……………………………………………………………………………………

- Cam đoan đã tư vấn đầy đủ theo nội dung của Phụ lục Văn bản tư vấn cho người từ đủ 09 tuổi trở lên về việc đồng ý làm con nuôi. Người/những người có tên trên đã ký tên/điểm chỉ trước mặt tôi.

 ..............., ngày......tháng.........năm .......

                                                                                                                   NGƯỜI LẤY Ý KIẾN

                                                                                                 (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

III. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN LẤY Ý KIẾN7

Xác nhận chữ ký trên là của Ông/Bà ....................................................... là người đã tiến hành lấy ý kiến của người có tên ................................................................ về việc đồng ý làm con nuôi.

                     ........................, ngày............ tháng.......... năm .........

QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

 

 

PHỤ LỤC

VĂN BẢN TƯ VẤN CHO NGƯỜI TỪ ĐỦ 09 TUỔI TRỞ LÊN ĐƯỢC NHẬN LÀM CON NUÔI

(Dùng cho công chức tư pháp - hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã, viên chức ngoại giao/lãnh sự tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, công chức Sở Tư pháp khi tiến hành thủ tục lấy ý kiến đồng ý của người từ đủ 09 tuổi trở lên làm con nuôi trong nước hoặc nước ngoài)

I. Người được tư vấn

Họ, chữ đệm, tên:..................................................................................................................................

II. Nội dung tư vấn

1. Sau khi được nhận làm con nuôi, cháu sẽ sống với một gia đình khác, có cha, mẹ khác sẽ chăm sóc và nuôi dưỡng cháu.

Cháu hiểu                  

2. Những quan hệ pháp lý giữa cha, mẹ đẻ và cháu sẽ chấm dứt kể từ ngày cháu được nhận làm con nuôi[8].

Cháu hiểu      

3. Sau khi được nhận làm con nuôi, cháu có thể được thay đổi, bổ sung hộ tịch theo quy định pháp luật.

Cháu hiểu

4. Cháu có thời hạn 15 ngày (đối với nuôi con nuôi trong nước), 30 ngày (đối với nuôi con nuôi nước ngoài) kể từ ngày được lấy ý kiến để thay đổi ý kiến về việc làm con nuôi.

Cháu hiểu                  

5. Không ai được lừa dối, dụ dỗ, hứa hẹn trả tiền hoặc trả tiền cho cháu để có được ý kiến đồng ý cho cháu làm con nuôi

Cháu hiểu và cam đoan không có sự lừa dối, dụ dỗ, hứa hẹn hoặc trả tiền.

6. Nếu được làm con nuôi nước ngoài, cháu sẽ sống với gia đình cha mẹ nuôi là người nước ngoài, sinh sống ở nước ngoài và nói tiếng nước ngoài.

Cháu hiểu      

……..........., ngày........tháng..........năm.........

Người thực hiện

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Người từ đủ 09 tuổi trở lên được tư vấn

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên/điểm chỉ[9])

 

[1] Trước khi thực hiện thủ tục lấy ý kiến đồng ý làm con nuôi, công chức tư pháp - hộ tịch cấp xã, viên chức ngoại giao/lãnh sự, cán bộ Sở Tư pháp phải tư vấn cho người từ đủ 9 tuổi trở lên theo nội dung nêu tại Phụ lục kèm theo.

[2] Ghi nơi tiến hành thủ tục lấy ý kiến.

[3] Áp dụng trong trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

[4] Trong trường hợp lấy ý kiến của trẻ em phải có người làm chứng.

[5] Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Căn cước công dân số 033181012161, do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 12/12/2022. Trường hợp không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân thì có thể sử dụng giấy tờ có giá trị thay thế khác.

[6] Trong trường hợp người từ đủ 9 tuổi trở lên không biết đọc, viết.

[7] Nếu là trường hợp nuôi con nuôi trong nước, công chức tư pháp – hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã (trường hợp trẻ em thường trú trong nước) hoặc viên chức lãnh sự/ngoại giao của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (trường hợp trẻ em tạm trú ở nước ngoài) lấy ý kiến, Thủ trưởng cơ quan đăng ký nuôi con nuôi xác nhận. Nếu là trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài thì công chức Sở Tư pháp lấy ý kiến, Giám đốc Sở Tư pháp xác nhận.

[8] Trường hợp người từ đủ 9 tuổi trở lên được cha dượng/mẹ kế nhận làm con nuôi thì mẹ đẻ/cha đẻ vẫn là mẹ/cha hợp pháp của con đã được nhận làm con nuôi.

[9] Trong trường hợp người từ đủ 9 tuổi trở lên không biết đọc, viết.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

     Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________ 

                                                                                                                                              

VĂN BẢN THỂ HIỆN Ý KIẾN ĐỒNG Ý CỦA GIÁM ĐỐC CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG VỀ VIỆC CHO TRẺ EM LÀM CON NUÔI

 

I. Ý KIẾN ĐỒNG Ý CỦA GIÁM ĐỐC CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG

 Họ, chữ đệm, tên:...............................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................................

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân[1]:.....................................................................................

Cam đoan những nội dung sau đây:

1. Tôi đồng ý cho trẻ em dưới đây làm con nuôi:

Họ, chữ đệm, tên:................................................................................. Giới tính:.................................

Ngày, tháng, năm sinh:.........................................................................................................................

Số định danh cá nhân:..........................................................................................................................

Quốc tịch[2]:...........................................................................................................................................

Nơi cư trú:...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

2. Tôi tự nguyện cho trẻ em làm con nuôi, không bị ép buộc, không có bất cứ sự đền bù hay thỏa thuận vật chất nào. Tôi hiểu việc cho trẻ em làm con nuôi sẽ phát sinh mối quan hệ cha mẹ và con lâu dài, ổn định giữa cha, mẹ nuôi và con nuôi.

3. Tôi hiểu rằng nuôi con nuôi là biện pháp chăm sóc thay thế tốt nhất, bảo đảm trẻ em phát triển toàn diện cả về thể chất và tinh thần, vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.

Tôi cam đoan những nội dung trên đây là đúng sự thật. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

                        Làm tại…………, ngày  ……. tháng ……. năm…………..

             

 

          GIÁM ĐỐC CƠ SỞ NUÔI DƯỠNG

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, con dấu)

 

 

 

 

II. XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LÀM CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT NUÔI CON NUÔI[3]

- Họ, chữ đệm, tên:  ............................................................................................................................

- Công tác tại: .....................................................................................................................................

Đã tiếp nhận văn bản thể hiện ý kiến đồng ý của người có tên nêu trên về việc cho trẻ em………………………………………làm con nuôi.

   ……….., ngày  ……. tháng ……. năm …………..  

NGƯỜI THỰC HIỆN

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 

III. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI3

Xác nhận chữ ký trên là của Ông/Bà ........................................................... là người đã tiếp nhận văn bản thể hiện ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em ................................................................ làm con nuôi.

 ...................., ngày............tháng..........năm.............

                                                                QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ

  (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

 

 

[1] Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Căn cước công dân số 033181012161, do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 12/12/2022. Trường hợp không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân thì có thể sử dụng giấy tờ có giá trị thay thế khác.

[2] Áp dụng trong trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

[3] Nếu là trường hợp nuôi con nuôi trong nước, công chức tư pháp – hộ tịch của Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận ý kiến, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận. Nếu là trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, công chức Sở Tư pháp tiếp nhận ý kiến, Giám đốc Sở Tư pháp xác nhận.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________________

BIÊN BẢN GIAO NHẬN CON NUÔI

 

Hôm nay, vào hồi……………giờ………….phút, ngày…..... tháng….... năm...........................................

tại trụ sở[1]……………………………đã tổ chức lễ giao nhận con nuôi với những nội dung sau:

1. Cơ quan đăng ký nuôi con nuôi1:………………………………………………………………………………..

Đại diện là:

Ông/Bà:............................................................................................................................................

Chức vụ:...........................................................................................................................................

 2. Người được nhận làm con nuôi:

Họ, chữ đệm, tên:............................................................................ Giới tính:...................................

Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................... Quốc tịch:.................................

Số định danh cá nhân:.......................................................................................................................

Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú:.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

 3. Người nhận con nuôi[2]:

 

Ông

Họ, chữ đệm, tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Quốc tịch

 

 

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu[3]

 

 

 

 

Nơi cư trú

 

 

 

 

 

 

4. Người giao con nuôi[4]:

 

 

Ông

Họ, chữ đệm, tên

 

 

Ngày, tháng, năm sinh

 

 

Quốc tịch

 

 

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu3

 

 

 

 

Nơi cư trú

 

 

Quan hệ với người được nhận làm con nuôi:   □ Cha đẻ    □ Mẹ đẻ      □ Người giám hộ    

□ Đại diện cơ sở nuôi dưỡng                       Đại diện UBND cấp xã nơi trẻ em bị bỏ rơi  

Biên bản này được làm thành 04 bản (đối với nuôi con nuôi trong nước)/06 bản (đối với nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài), 01 bản trao cho cha mẹ nuôi, 01 bản trao cho cha mẹ đẻ/người giám hộ/đại diện cơ sở nuôi dưỡng đối với trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng, 01 bản lưu tại cơ quan đăng ký nuôi con nuôi và 01 bản gửi cho các cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 37 Luật Nuôi con nuôi (đối với nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài).

                                   

Đại diện cơ quan đăng ký nuôi con nuôi

(Ký và ghi rõ họ,chữ đệm, tên, chức vụ và đóng dấu)

Bên giao

(Ký, ghi rõ họ,chữ đệm, tên/điểm chỉ)

       Ông                    Bà

Bên nhận

     (Ký, ghi rõ họ,chữ đệm,

    tên/điểm chỉ)

Ông                    Bà

 

 

 

 

[1] Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi tổ chức giao nhận con nuôi trong nước; tên của Sở Tư pháp nơi tổ chức giao nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài.

[2] Đối với trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, nếu người nhận con nuôi là vợ hoặc chồng được ủy quyền của người kia để có mặt tại lễ giao nhận con nuôi theo quy định tại khoản 2 Điều 37 của Luật Nuôi con nuôi thì chỉ ghi thông tin của người có mặt tại lễ giao nhận con nuôi.

[3] Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Căn cước công dân số 033181012161, do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 12/12/2022; Hộ chiếu số 1089123, do Bộ Ngoại giao và Hợp tác quốc tế I-ta-li-a cấp ngày 02/02/2015. Trường hợp không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân thì có thể sử dụng giấy tờ có giá trị thay thế khác.

[4] Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa được đưa vào cơ sở nuôi dưỡng thì người giao con nuôi là đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI

         

Kính gửi[1]:...............................................................................

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:..........................................................................................................

Nơi cư trú:...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu[2]:.......................................................................

Đề nghị đăng ký lại việc nuôi con nuôi cho người có tên dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:..................................................................................... Giới tính:...........................

Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................

Giấy khai sinh/Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu2:......................................................

...............................................................................................................................................

Nơi sinh:................................................................................................................................

Nơi cư trú:...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

 Là con nuôi của:

Họ, chữ đệm, tên cha nuôi:.................................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................. Quốc tịch[3]:........................

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu2:.......................................................................

………………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú:...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên mẹ nuôi:....................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................. Quốc tịch3:.........................

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu2: ......................................................................  

................................................................................................................................................

Nơi cư trú:...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Đã đăng ký nuôi con nuôi tại[4]:...............................................................................................................

...........................................................................................................................................................

Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước/Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài số...................... ngày ........ tháng ....... năm.........[5]

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và đã nộp đầy đủ các giấy tờ hiện có. Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của mình.

            Làm tại ......................, ngày ............tháng............năm............

                                                                                                    Người yêu cầu                            

                                                                                    (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

   

Xác nhận của người làm chứng thứ nhất    

Tôi tên là.................................................................

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân2:............................

..................................................................

Cư trú tại:................................................................

..........................................................................................................................

 

Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi trên là đúng sự thật và tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình

................., ngày..........tháng......... năm...........

             (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên) 

 

Xác nhận của người làm chứng thứ hai

Tôi tên là..........................................

Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân2:...........

................................................................................................................

 Cư trú tại:.................................................

................................................................................................................

Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi trên là đúng sự thật và tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình.

       ................., ngày..........tháng......... năm...........

                        (Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

 

 
 

[1] Ghi rõ tên cơ quan thực hiện đăng ký lại việc nuôi con nuôi.

[2] Ghi rõ loại giấy tờ, số, cơ quan cấp, ngày cấp giấy tờ đó. Ví dụ: Căn cước công dân số 033181012161, do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày 12/12/2022. Trường hợp không có Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân thì có thể sử dụng giấy tờ có giá trị thay thế khác.

[3] Đối với trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

[4] Ghi tên Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước; tên Sở Tư pháp nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

[5] Đối với trường hợp có thông tin về Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước/Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.

PHỤ LỤC 5

NỘI DUNG CÁC MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC VỀ ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRỰC TUYẾN

 

(Kèm theo Thông tư số 07 /2023/TT-BTP ngày 29 tháng 9  năm 2023 của

Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP  ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi)

 

STT

Loại việc

1.

Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước

2.

Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước

3.

Giải quyết việc người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

4.

Đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài

5.

Giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài đối với trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi

6.

Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới đủ điều kiện nhận trẻ em của nước láng giềng cư trú ở khu vực biên giới làm con nuôi

7.

Cấp giấy xác nhận công dân Việt Nam ở trong nước đủ điều kiện nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi

8.

Cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

9.

Gia hạn giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

10.

Sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam

 

 

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC

 

I. Thông tin về người nhận con nuôi (Ông)

(1) Họ, chữ đệm, tên;

(2) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(3) Quốc tịch;

(4) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân; 

(5) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(6) Điện thoại/thư điện tử;

II. Thông tin về người nhận con nuôi (Bà)

(7) Họ, chữ đệm, tên;

(8) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(9) Quốc tịch;

(10) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân; 

(11) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(12) Điện thoại/thư điện tử;

III. Thông tin về người được nhận làm con nuôi

(13) Họ, chữ đệm, tên;

(14) Giới tính; 

(15) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(16) Quốc tịch; 

(17) Số định danh cá nhân;

(18) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

* Trường hợp thông tin về nơi cư trú được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hệ thống điền tự động thì không phải cung cấp thông tin này.

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

* Người yêu cầu đăng ký nuôi con nuôi nhận Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính) trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đăng ký việc nuôi con nuôi vào thời điểm giao nhận con nuôi.

* Bản điện tử sẽ được tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ /thiết bị số/điện thoại của cha, mẹ nuôi sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký nuôi con nuôi.

 

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC

 

I. Thông tin về người yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi

(1) Họ, chữ đệm, tên;

(2) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân; 

(3) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

II. Thông tin về người được đăng ký lại việc nuôi con nuôi

(4) Họ, chữ đệm, tên;

(5) Giới tính; 

(6) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(7) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân:    

(8) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

III. Thông tin về cha nuôi 

(9) Họ, chữ đệm, tên;

(10) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(11) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân;

(12) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

IV. Thông tin về mẹ nuôi 

(13) Họ, chữ đệm, tên;

(14) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(15) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân;

(16) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

* Trường hợp thông tin về nơi cư trú được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hệ thống điền tự động thì không phải cung cấp thông tin này.

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

* Người yêu cầu đăng ký nuôi con nuôi nhận Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính) trực tiếp tại UBND cấp xã nơi đăng ký lại việc nuôi con nuôi. 

* Bản điện tử sẽ được tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ /thiết bị số/điện thoại của cha, mẹ nuôi sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký nuôi con nuôi.

 

 

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC GIẢI QUYẾT VIỆC NGƯỜI NƯỚC NGOÀI THƯỜNG TRÚ Ở VIỆT NAM NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM LÀM CON NUÔI  

I. Thông tin về người nhận con nuôi (Ông)

(1) Họ, chữ đệm, tên;

(2) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(3) Quốc tịch;

(4) Số Hộ chiếu; 

(5) Nơi thường trú;

(6) Điện thoại/thư điện tử;

II. Thông tin về người nhận con nuôi (Bà)

(7) Họ, chữ đệm, tên;

(8) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(9) Quốc tịch;

(10) Số Hộ chiếu; 

(11) Nơi thường trú;

(12) Điện thoại/thư điện tử;

III. Thông tin về người được nhận làm con nuôi

(13) Họ, chữ đệm, tên;

(14) Giới tính; 

(15) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(16) Quốc tịch; 

(17) Số định danh cá nhân;

(18) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

* Trường hợp thông tin về nơi cư trú được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hệ thống điền tự động thì không phải cung cấp thông tin này.

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

* Người yêu cầu đăng ký nuôi con nuôi nhận Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính) trực tiếp tại Sở Tư pháp nơi đăng ký việc nuôi con nuôi vào thời điểm giao nhận con nuôi.

 

 

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI TẠI CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI

I. Thông tin về người nhận con nuôi (Ông)

(1) Họ, chữ đệm, tên;

(2) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(3) Quốc tịch;

(4) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân:

(5) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(6) Điện thoại/thư điện tử;

II. Thông tin về người nhận con nuôi (Bà)

(7) Họ, chữ đệm, tên;

(8) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(9) Quốc tịch;

(10) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân:

(11) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(12) Điện thoại/thư điện tử;

III. Thông tin về người được nhận làm con nuôi

(13) Họ, chữ đệm, tên;

(14) Giới tính; 

(15) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(16) Quốc tịch; 

(17) Số định danh cá nhân;

(18) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

* Trường hợp thông tin về nơi cư trú được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hệ thống điền tự động thì không phải cung cấp thông tin này.

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

* Người yêu cầu đăng ký nuôi con nuôi nhận Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính) trực tiếp tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài vào thời điểm giao nhận con nuôi.

* Bản điện tử sẽ được tự động gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân/địa chỉ /thiết bị số/điện thoại của cha, mẹ nuôi sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký nuôi con nuôi.

 

 

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ GIẢI QUYẾT VIỆC NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP CHA DƯỢNG, MẸ KẾ NHẬN CON RIÊNG CỦA VỢ HOẶC CHỒNG; CÔ, CẬU, DÌ, CHÚ, BÁC RUỘT NHẬN CHÁU LÀM CON NUÔI

I. Thông tin về người nhận con nuôi (Ông)

(1) Họ, chữ đệm, tên;

(2) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(3) Quốc tịch;

(4) Số Hộ chiếu; 

(5) Nơi cư trú;

(6) Điện thoại/thư điện tử;

II. Thông tin về người nhận con nuôi (Bà)

(7) Họ, chữ đệm, tên;

(8) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(9) Quốc tịch;

(10) Số Hộ chiếu; 

(11) Nơi cư trú;

(12) Điện thoại/thư điện tử;

III. Thông tin về người được nhận làm con nuôi

(13) Họ, chữ đệm, tên;

(14) Giới tính; 

(15) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(16) Quốc tịch; 

(17) Số định danh cá nhân;

(18) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

* Trường hợp thông tin về nơi cư trú được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hệ thống điền tự động thì không phải cung cấp thông tin này.

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

* Người yêu cầu đăng ký nuôi con nuôi nhận Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính) trực tiếp tại Sở Tư pháp nơi đăng ký việc nuôi con nuôi vào thời điểm giao nhận con nuôi.

  

 

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÔNG DÂN VIỆT NAM THƯỜNG TRÚ Ở KHU VỰC BIÊN GIỚI ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬN TRẺ EM CỦA NƯỚC LÁNG GIỀNG CƯ TRÚ Ở KHU VỰC BIÊN GIỚI

 LÀM CON NUÔI

 

 I. Thông tin về người nhận con nuôi (Ông)

(1) Họ, chữ đệm, tên;

(2) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(3) Quốc tịch;

(4) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân; 

(5) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(6) Điện thoại/thư điện tử.

II. Thông tin về người nhận con nuôi (Bà)

(7) Họ, chữ đệm, tên;

(8) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(9) Quốc tịch;

(10) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân; 

(11) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(12) Điện thoại/thư điện tử.

* Trường hợp thông tin về nơi cư trú được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hệ thống điền tự động thì không phải cung cấp thông tin này.

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

 

 

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ CẤP GIẤY XÁC NHẬN CÔNG DÂN VIỆT NAM Ở TRONG NƯỚC ĐỦ ĐIỀU KIỆN NHẬN TRẺ EM NƯỚC NGOÀI LÀM CON NUÔI

 

I. Thông tin về người nhận con nuôi (Ông)

(1) Họ, chữ đệm, tên;

(2) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(3) Quốc tịch;

(4) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân;

(5) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(6) Điện thoại/thư điện tử.

II. Thông tin về người nhận con nuôi (Bà)

(7) Họ, chữ đệm, tên;

(8) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);

(9) Quốc tịch;

(10) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân;

(11) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);

(12) Điện thoại/thư điện tử.

* Trường hợp thông tin về nơi cư trú được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hệ thống điền tự động thì không phải cung cấp thông tin này.

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

 

 

 

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

I. Thông tin về tổ chức con nuôi nước ngoài 

(1) Tên gọi đầy đủ của tổ chức;

(2) Tên viết tắt, nếu có;

(3) Địa chỉ trụ sở chính;

(4) Ngày, tháng, năm được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phép hoạt động về nuôi con nuôi nước ngoài;

II. Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (dự kiến) 

(5) Tên gọi đầy đủ;  

(6) Tên viết tắt, nếu có;

(7) Địa chỉ của Văn phòng;

(8) Họ, chữ đệm, tên người đứng đầu văn phòng;

(9) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm)

(10) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu;

(11) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

* Trường hợp thông tin về nơi cư trú của người dự kiến đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam là công dân Việt Nam được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hệ thống điền tự động thì không phải cung cấp thông tin này.

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

 

 

 

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

I. Thông tin về tổ chức con nuôi nước ngoài 

(1) Tên đầy đủ của tổ chức;

(2) Tên viết tắt, nếu có;

(3) Địa chỉ trụ sở chính;

(4) Ngày, tháng, năm được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phép hoạt động về nuôi con nuôi nước ngoài;

II. Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam   

(5) Tên gọi đầy đủ;  

(6) Tên viết tắt, nếu có;

(7) Địa chỉ của Văn phòng;

(8) Họ, chữ đệm, tên người đứng đầu văn phòng;

(9) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm)

(10) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu;

(11) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

* Trường hợp thông tin về nơi cư trú của người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam là công dân Việt Nam được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hệ thống điền tự động thì không phải cung cấp thông tin này.

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

 

 

 

NỘI DUNG MẪU ĐIỆN TỬ SỬA ĐỔI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC CON NUÔI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

I. Thông tin về tổ chức con nuôi nước ngoài 

(1) Tên đầy đủ của tổ chức;

(2) Tên viết tắt, nếu có;

(3) Địa chỉ trụ sở chính;

(4) Ngày, tháng, năm được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phép hoạt động về nuôi con nuôi nước ngoài;

II. Thông tin về Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam   

(5) Tên gọi đầy đủ;  

(6) Tên viết tắt, nếu có;

(7) Địa chỉ của Văn phòng;

(8) Họ, chữ đệm, tên người đứng đầu văn phòng;

(9) Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm); 

(10) Số Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu; 

 (11) Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống).

* Trường hợp thông tin về nơi cư trú của người đứng đầu Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam là công dân Việt Nam được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được hệ thống điền tự động thì không phải cung cấp thông tin này.

* Mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

PHỤ LỤC 6

BẢN ĐIỆN TỬ GIẤY TỜ NUÔI CON NUÔI
(Kèm theo Thông tư số 07/2023/TT-BTP ngày 29  tháng 9  năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi)

 

STT

Tên bản điện tử giấy tờ nuôi con nuôi  

1

Bản điện tử Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước

 

* Chú thích:

- Mục “Người ký Giấy chứng nhận” trong bản điện tử Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước thực hiện ký số theo quy định pháp luật.

- Cá nhân sử dụng thông tin trong QRcode có trách nhiệm bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định pháp luật.

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

Thông tư 07/2023/TT-BTP của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư <span data-url='/tu-phap/thong-tu-10-2020-tt-btp-quan-ly-va-luu-tru-so-mau-giay-to-ho-so-nuoi-con-nuoi-197329-d1.html' class='doclink insertLink' target='_blank' data-title='10/2020/TT-BTP'>10/2020/TT-BTP</span> ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TƯ PHÁP
______

Số: 07/2023/TT-BTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2023

 

 

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

 

Căn cứ Luật Nuôi con nuôi ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi; Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi;

Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

 Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

 Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Con nuôi;

Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP   ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi  

1. Sửa đổi điểm c và bổ sung điểm đ, điểm e vào khoản 1 Điều 3 như sau:

“c) 16 mẫu giấy tờ dùng cho việc đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Phụ lục 3);

 đ) Nội dung các mẫu điện tử tương tác về đăng ký nuôi con nuôi trực tuyến (Phụ lục 5);

e) Bản điện tử Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (Phụ lục 6)”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Việc in, phát hành Sổ đăng ký nuôi con nuôi, bản chính có nội dung và bản chính - phôi không có nội dung của Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước, Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam, Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công ước La Hay số 33 được thực hiện theo quy định pháp luật.”

Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số quy định của Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi

1. Bổ sung Phụ lục 5 và Phụ lục 6.

2. Thay thế cụm từ “Cục Con nuôi” tại khoản 3 Điều 7 bằng cụm từ “Bộ Tư pháp”.

3. Thay thế biểu mẫu, phụ lục như sau:

a) Thay thế mẫu Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam tại Phụ lục 1 bằng mẫu Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Thay thế Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 bằng Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này. 

4. Bãi bỏ cụm từ “Cục Con nuôi,” tại khoản 5 Điều 2 và khoản 1 Điều 5.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 11 năm 2023.

2. Hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi trong nước, hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài, hồ sơ cấp, gia hạn, sửa đổi Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà chưa giải quyết xong thì các mẫu giấy tờ nuôi con nuôi đã có trong hồ sơ vẫn tiếp tục có giá trị pháp lý theo quy định tại Thông tư số 10/2020/TT-BTP.  

 

 Nơi nhận:  

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Tổng kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan TW của các tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Văn phòng con nuôi nước ngoài tại Việt Nam;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Vụ CN.                                                              

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

 

 

Trần Tiến Dũng

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi