Nghị quyết 09/2011/QH13 của Quốc hội về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2009

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 09/2011/QH13

Nghị quyết 09/2011/QH13 của Quốc hội về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước năm 2009
Cơ quan ban hành: Quốc hộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:09/2011/QH13Ngày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành:06/08/2011Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUỐC HỘI
-------------------

Nghị quyết số: 09/2011/QH13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

Hà Nội, ngày 6 tháng 8 năm 2011

 

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009

---------------------------

QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

Căn cứ Điều 84 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 của Quốc hội;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 21/2008/QH12 ngày 08/11/2008 của Quốc hội về dự toán NSNN năm 2009, Nghị quyết số 22/2008/QH12 ngày 10/11/2008 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2009 và Nghị quyết số 32/2009/QH12 ngày 19/6/2009 của Quốc hội về điều chỉnh mục tiêu tổng quát, một số chỉ tiêu kinh tế, NSNN năm 2009;

Sau khi xem xét Báo cáo số 114/BC-CP ngày 14/7/2011 của Chính phủ, Báo cáo kiểm toán số 93/BC-KTNN ngày 05/7/2011 của Kiểm toán Nhà nước, Báo cáo thẩm tra số 1962/BC-UBTCNS12 ngày 19/7/2011 của Uỷ ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội, ý kiến của các đại biểu Quốc hội và Báo cáo tiếp thu, giải trình số 14/BC-UBTVQH13 ngày 05/8/2011 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009;

 

 

QUYẾT NGHỊ:

 

 

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009:

1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 629.187 tỷ đồng (sáu trăm hai mươi chín nghìn, một trăm tám mươi bảy tỷ đồng), bao gồm cả số thu chuyển nguồn từ năm 2008 sang năm 2009, thu kết dư ngân sách địa phương năm 2008, thu từ quỹ dự trữ tài chính, thu hồi vốn ngân sách cho vay, thu huy động đầu tư của ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 715.216 tỷ đồng (bảy trăm mười lăm nghìn, hai trăm mười sáu tỷ đồng), bao gồm cả số chi chuyển nguồn từ năm 2009 sang năm 2010.

3. Bội chi ngân sách nhà nước là 114.442 tỷ đồng (một trăm mười bốn nghìn, bốn trăm bốn mươi hai tỷ đồng), bằng 6,9% tổng sản phẩm trong nước (GDP), không bao gồm số kết dư của ngân sách địa phương.

Nguồn bù đắp bội chi ngân sách nhà nước:

- Vay trong nước: 78.150 tỷ đồng (bảy mươi tám nghìn, một trăm năm mươi tỷ đồng);

- Vay ngoài nước: 36.292 tỷ đồng (ba mươi sáu nghìn, hai trăm chín mươi hai tỷ đồng).

(Theo các phụ lục số 1, 2, 3, 4 và 5 đính kèm)

Điều 2. Giao Chính phủ:

1. Thực hiện công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 theo quy định. Chỉ đạo các cơ quan trung ương, địa phương và đơn vị xem xét, khắc phục những tồn tại đã nêu trong Báo cáo thẩm tra số 1962/BC-UBTCNS12 ngày 19/7/2011 của Uỷ ban Tài chính - Ngân sách, kết luận và kiến nghị của Kiểm toán Nhà nước tại Báo cáo kiểm toán số 93/BC-KTNN ngày 5/7/2011 và của các cơ quan thanh tra, kiểm tra khác;

2. Kiểm điểm trách nhiệm, xử lý nghiêm, kịp thời các sai phạm trong quản lý, điều hành ngân sách đã được phát hiện và báo cáo kết quả với Quốc hội khi trình báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2010.

Điều 3.

Uỷ ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội, các vị đại biểu Quốc hội và các cơ quan hữu quan theo chức năng và nhiệm vụ của mình, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết của Quốc hội phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009.

Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ nhất, thông qua ngày 6 tháng 8 năm 2011.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng

 

PHỤ LỤC SỐ 1

QUYẾT TOÁN THU, CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009

Đơn vị: tỷ đồng

STT

Chỉ tiêu

Dự toán

Quyết toán

So sánh QT/DT (%)

NSNN

Bao gồm

NSTW

NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=2/1

A

THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

629.187 (1)

358.202

405.103

 

I

Thu theo dự toán Quốc hội

389.900

454.786

283.603

171.183

116,6

1

Thu nội địa từ sản xuất, kinh doanh

208.461

236.435

109.559

126.876

113,4

2

Các khoản thu về nhà, đất

24.539

43.677

6

43.671

178,0

3

Thu từ dầu thô

63.700

61.137

61.137

 

96,0

4

Thu cân đối NSNN từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

88.200

105.629

105.629

 

119,8

5

Thu viện trợ không hoàn lại

5.000

7.908

7.272

636

158,2

II

Thu hồi tiền cho vay của NSTW

 

1.598

1.598

 

 

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

4

 

4

 

IV

Thu huy động đầu tư theo K3 Đ8 Luật NSNN

 

9.898

 

9.898

 

V

Kinh phí chuyển nguồn năm 2008 sang năm 2009 để thực hiện cải cách tiền lương

14.100

12.331

12.331

 

87,5

VI

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2008 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2009 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2008 sang năm 2009 để chi theo chế độ quy định

 

125.617

60.670

64.947

(3)

 

VII

T h u k ế t d ư n g â n s á c h đ ị a p h ư ơ n g n ă m 2 0 0 8

 

24.953

 

24.953

 

VIII

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

 

 

 

134.118

 

B

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

715.216 (1)

472.644

376.690

 

I

Chi theo dự toán Quốc hội

491.300

561.273

272.688

288.585

114,2

1

Chi đầu tư phát triển

112.800

181.363

62.712

118.651

160,8

2

Chi trả nợ, viện trợ

58.800

74.328

65.419

8.909

126,4

3

Chi phát triển sự nghiệp kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính

305.900 (2)

303.371 (2)

142.593

160.778

99,2

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

247

 

247

247,0

5

Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp kinh doanh dầu

 

1.964

1.964

 

 

6

Dự phòng

13.700

 

 

 

 

II

Kinh phí chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 thực hiện cải cách tiền lương

 

17.351

17.351

 

 

III

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2009 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2010 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để chi theo chế độ quy định

 

136.592

48.487

88.105

 

1

Kinh phí đã xuất quỹ ngân sách năm 2009 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2010 quyết toán theo chế độ

 

4.895

4.895

 

 

2

Số chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để chi theo chế độ quy định

 

131.697

43.592

88.105 (4)

 

IV

Chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP

 

 

134.118

 

 

C

Cân đối NSNN

-87.300

-114.442

-114.442

 

 

1

Kết dư ngân sách địa phương

 

 

 

28.413

 

2

Bội chi NSNN (Bội chi NSTW)

-87.300

-114.442

-114.442

 

 

3

Tỷ lệ bội chi NSNN so với GDP

5%

6,90%

 

 

 

D

Nguồn bù đắp bội chi NSNN

87.300

114,442

114.442

 

131,1

1

Vay trong nước

71.300

78.150

78.150

 

109,6

2

Vay nước ngoài

16.000

36.292

36.292

 

226,8

Ghi chú:

(1) Quyết toán thu, chi NSNN không bao gồm thu bổ sung từ ngân sách cấp trên và chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới;

(2) Bao gồm cả kinh phí thực hiện cải cách tiền lương;

(3) và (4) Bao gồm cả chuyển nguồn thực hiện cải cách tiền lương.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2009

Đơn vị : tỷ đồng

STT

Nội dung

Dự toán

Quyết toán

Chênh lệch

Tỷ lệ (%) QT/DT

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

A

Thu theo dự toán Quốc hội

389.900

454.786

64.886

116,6

I

Thu nội địa từ sản xuất, kinh doanh (không kể thu từ dầu thô)

208.461

236.435

27.974

113,.4

1

- Thu từ doanh nghiệp nhà nước

72.982

84.049

11.067

115,2

2

- Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ dầu thô)

51.499

50.785

- 714

98,6

3

- Thu từ khu vực sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngoài quốc doanh

46.597

47.903

1.306

102,8

4

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp

42

67

25

158,8

5

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao

14.545

14.318

- 227

98,4

6

- Lệ phí trước bạ

7.251

9.670

2.419

133,4

7

- Thu phí xăng dầu

5.371

8.962

3.591

166,9

8

- Các loại phí, lệ phí khác

7.324

9.363

2.039

127,8

9

- Thu khác ngân sách

2.166

9.276

7.110

428,3

10

- Thu sử dụng quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã

684

2.042

1.358

298,6

II

Các khoản thu về nhà, đất

24.539

43.677

19.138

178,0

 

- Thuế nhà đất

952

1.203

251

126,3

 

- Thuế chuyển quyền sử dụng đất

 

260

260

 

 

- Thu tiền thuê đất

1.877

2.626

749

139,9

 

- Thu tiền sử dụng đất

21.000

37.695

16.695

179,5

 

- Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

710

1.893

1.183

266,6

III

Thu từ dầu thô

63.700

61.137

- 2.563

96,0

IV

Thu cân đối NSNN từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

88.200

105.629

17.429

119,8

1

- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu, TTĐB hàng NK

56.600

76.996

20.396

136,0

2

- Thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu

 

 

 

 

 

+ Tổng số thu

64.600

66.633

2.033

103,1

 

+ Số hoàn thuế GTGT

- 33.000

- 38.000

- 5.000

115,2

 

+ Số thu cân đối NSNN

31.600

28.633

- 2.967

90,6

IV

Thu viện trợ không hoàn lại

5.000

7.908

2.908

158,2

B

Thu hồi vốnngânsách cho vay

 

1.598

 

 

C

Thu từquỹ dựtrữtài chính

 

4

 

 

D

Thu huy động theo Khoản3 Điều8 Luật NSNN

 

9.898

 

 

E

Chuyểnnguồn từnăm 2008 sang năm 2009

 

137.948

 

 

F

Thu kết dưngân sáchđịa phương năm 2008

 

24.953

 

 

 

TỔNG THUCÂNĐỐI NSNNNĂM 2009

389.900

629.187

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 3

QUYẾT TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP NĂM 2009

Đơn vị: tỷ đồng

TT

Nội dung

Dự toán NSNN

Quyết toán NSNN

So sánh QT/DT (%)

NSNN

NSTW(1)

NSĐP

NSNN

NSTW

NSĐP

NSNN

NSTW

NSĐP

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6

5

6

7=4/1

8=5/2

9=6/3

A

Chi theo dự toán Quốc hội

491.300

254.162

237.138

561.273

272.688

288.585

114,2

107,3

121,7

I

Chi đầu tư phát triển

112.800

35.498

77.302

181.363

62.712

118.651

160,8

176.,7

153,5

II

Chi trả nợ và viện trợ

58.800

58.800

 

74.328

65.419

8.909

126,4

111,3

 

III

Chi phát triển sự nghiệp KT-XH, quốc phòng, an ninh, quản lý hành chính

305.900

157.829

148.071

303.371

142.593

160.778

99,2

90,3

108,6

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi Giáo dục, đào tạo và dạy nghề

67.330

9.904

57.426

69.320

7.162

62.158

103,0

72,3

108,2

2

Chi khoa học và công nghệ

4.390

3.287

1.103

3.811

2.926

885

86,8

89,0

80,2

IV

Hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp kinh doanh dầu

 

 

 

1.964

1.964

 

 

 

 

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

 

100

247

 

247

247

 

247

VI

Dự phòng

13.700

2.035

11.665

 

 

 

 

 

 

B

Kinh phí chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 thực hiện cải cách tiền lương

 

 

 

17.351

17.351

 

 

 

 

C

Kinh phí đã xuất quĩ ngân sách năm 2009 chưa quyết toán, chuyển sang năm 2010 quyết toán và số chuyển nguồn năm 2009 sang năm 2010 để chi theo chế độ qui định

 

 

 

136.592

48.487

88.105

 

 

 

 

Tổng số (A + B + C)

491.300

254.162

237.138

715.216

338.526

376.690

145,6

133,2

158,8

D

Các khoản thu, chi quản lý qua ngân sách nhà nước và nguồn trái phiếu Chính phủ

66.960

57.340

9.620

88.269

61.583

26.686

131,8

 

 

 

Tổng số (A + B + C + D)

558.260

311.502

246.758

803.485

400.109

403.376

143,9

128,4

163,5

E

Rút vốn viện trợ và vay ngoài nước về cho vay lại

25.700

25.700

 

23.675

23.675

 

92.,1

 

 

 

Tổngsố(A+B +C +D +E)

583.960

337.202

246.758

827.160

423.784

403.376

141,6

125,7

163,5

Ghi chú: (1) NSTW không bao gồm bổ sung cho NSĐP


PHỤ LỤC SỐ 5

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NSTW CHO NGÂN SÁCH TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TW NĂM 2009

Đơn vị: triệu đồng

STT

Tên tỉnh

Dự toán

Quyết toán

So sánh QT/DT (%)

Tổng số

Bổ sung cân đối (1)

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Bổ sung cân đối

Bổ sung có mục tiêu

Tổng số

Không kể bổ sung có mục tiêu từ vốn ngoài nước

Vốn ngoài nước

Thực hiện những nhiệm vụ q.trọng(2)

Vốn ngoài nước

Thực hiện những nhiệm vụ quan trọng

a

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9=5/1

10=(5-7)/(1-3)

 

TỔNG SỐ

106.279.241

38.753.980

5.000.000

62.525.261

134.117.473

38.753.980

8.225.756

87.137.737

126,2

124,3

I

ĐÔNG BẮC

23.542.522

9.496.963

572.400

13.473.159

27.028.209

9.496.963

905.502

16.625.744

114,8

113,7

1

HÀ GIANG

3.102.708

1.262.580

52.500

1.787.629

3.561.087

1.262.580

65.768

2.232.739

114,8

114,6

2

TUYÊN QUANG

1.939.843

866.056

38.550

1.035.238

2.030.053

866.056

65.015

1.098.982

104,7

103,4

3

CAO BẰNG

2.424.817

914.216

77.600

1.433.001

2.613.720

914.216

95.778

1.603.726

107,8

107,3

4

LẠNG SƠN

2.186.205

1.004.856

15.000

1.166.348

2.314.136

1.004.856

41.582

1.267.698

105,9

104,7

5

LÀO CAI

2.290.957

862.695

82.400

1.345.862

2.651.604

862.695

38.724

1.750.185

115,7

118,3

6

YÊN BÁI

2.227.645

904.530

93.600

1.229.516

2.287.980

904.530

53.318

1.330.133

102,7

104,7

7

THÁI NGUYÊN

1.948.553

849.586

63.600

1.035.367

2.199.506

849.586

111.275

1.238.645

112,9

110,8

8

BẮC CẠN

1.779.006

594.980

95.500

1.088.525

1.906.983

594.980

54.225

1.257.778

107,2

110,1

9

PHÚ THỌ

2.526.919

945.158

18.900

1.562.861

3.161.089

945.158

88.533

2.127.398

125,1

122,5

10

BẮC GIANG

2.586.342

1.292.306

34.750

1.259.286

3.288.161

1.292.306

189.520

1.806.334

127,1

121,4

17

QUẢNG NINH

529.526

 

 

529.526

1.013.889

 

101.765

912.124

191,5

172,3

II

TÂY BẮC

9.818.856

3.998.947

144.850

5.675.058

10.615.299

3.998.947

130.263

6.486.089

108,1

108,4

11

HÒA BÌNH

2.361.066

981.848

48.200

1.331.018

2.518.741

981.848

26.409

1.510.484

106,7

107,8

12

SƠN LA

2.957.436

1.345.317

53.800

1.558.319

3.274.642

1.345.317

47.288

1.882.037

110,7

111,1

13

ĐIỆN BIÊN

2.149.165

858.174

16.250

1.274.741

2.295.348

858.174

19.840

1.417.334

106,8

106,7

14

LAI CHÂU

2.351.189

813.608

26.600

1.510.981

2.526.568

813.608

36.726

1.676.234

107,5

107,1

III

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

12.008.719

4.202.830

705.000

7.100.890

18.276.955

4.202.830

435.210

13.638.914

152,2

157,8

15

HÀ NỘI

600.632

 

190.000

410.632

4.096.716

 

27.275

4.069.441

682,1

991,0

16

HẢI PHÒNG

965.815

 

245.000

720.815

1.330.734

 

29.233

1.301.501

137,8

180,6

18

HẢI DƯƠNG

629.680

78.068

20.000

531.611

764.134

78.068

74.739

611.327

121,4

113,1

19

HƯNG YÊN

839.103

467.303

20.000

351.800

859.086

467.303

4.370

387.413

102,4

104,3

20

VĨNH PHÚC

141.806

 

45.000

96.806

374.201

 

23.343

350.858

263,9

362,4

21

BẮC NINH

650.350

293.189

30.000

327.161

815.614

293.189

96.272

426.153

125,4

116,0

22

HÀ NAM

1.336.282

426.933

45.000

864.349

1.633.275

426.933

25.829

1.180.513

122,2

124,5

23

NAMĐỊNH

2.721.342

1.234.963

50.000

1.436.379

3.053.440

1.234.963

42.239

1.776.237

112,2

112,7

24

NINH BÌNH

1.776.027

588.326

30.000

1.157.701

2.878.005

588.326

88.045

2.201.634

162,0

159,8

25

THÁI BÌNH

2.347.683

1.114.048

30.000

1.203.635

2.471.751

1.114.048

23.866

1.333.837

105,3

105,6

IV

BẮC TRUNG BỘ

20.355.604

7.456.635

814.800

12.084.169

25.186.493

7.456.635

971.669

16.758.189

123,7

123,9

26

THANH HÓA

6.070.184

2.438.754

98.800

3.532.630

7.232.715

2.438.754

99.807

4.694.153

119,2

119,5

27

NGHỆ AN

5.402.520

2.253.804

139.700

3.009.016

6.039.322

2.253.804

110.373

3.675.145

111,8

112,7

28

HÀ TĨNH

3.509.397

1.148.216

121.300

2.239.881

5.857.496

1.148.216

269.643

4.439.638

166,9

164,9

29

QUẢNG BÌNH

2.007.726

704.952

130.000

1.172.774

2.179.060

704.952

155.680

1.318.428

108,5

107,8

30

QUẢNG TRỊ

1.957.102

599.716

185.000

1.172.386

2.258.388

599.716

186.431

1.472.241

115,4

116,9

31

THỪA THIÊN - HUẾ

1.408.676

311.193

140.000

957.483

1.619.513

311.193

149.735

1.158.585

115,0

115,9

V

DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

12.029.483

3.436.476

738.100

7.854.907

15.034.258

3.436.476

834.108

10.763.674

125,0

125,8

32

ĐÀ NẴNG

363.205

 

120.000

243.205

486.862

 

50.924

435.938

134,0

179,2

33

QUẢNG NAM

2.920.284

1.180.926

100.000

1.639.359

3.544.323

1.180.926

268.105

2.095.293

121,4

116,2

34

QUẢNG NGÃI

2.210.195

376.482

120.000

1.713.713

2.751.940

376.482

96.467

2.278.992

124,5

127,0

35

BÌNH ĐỊNH

1.727.364

480.092

88.300

1.158.972

2.119.327

480.092

81.804

1.557.431

122,7

124,3

36

PHÚ YÊN

1.445.161

507.985

89.000

848.176

1.890.610

507.985

41.341

1.341.284

130,8

136,4

37

KHÁNH HÒA

845.003

 

50.000

795.003

1.012.285

 

70.948

941.337

119,8

118,4

38

NINH THUẬN

1.297.947

398.976

112.000

786.972

1.689.629

398.976

211.062

1.079.592

130,2

124,7

39

BÌNH THUẬN

1.220.323

492.016

58.800

669.507

1.539.281

492.016

13.457

1.033.808

126,1

131,4

VI

TÂY NGUYÊN

8.936.618

3.739.876

304.000

4.892.741

9.591.325

3.739.876

336.585

5.514.863

107,3

107,2

40

ĐĂK LĂK

2.386.224

1.312.649

69.700

1.003.875

2.444.488

1.312.649

76.602

1.055.237

102,4

102,2

41

ĐẮK NÔNG

1.447.439

568.859

43.000

835.580

1.534.117

568.859

43.607

921.651

106,0

106,1

42

GIA LAI

1.962.126

808.365

51.200

1.102.560

2.013.748

808.365

42.836

1.162.546

102,6

103,1

43

KON TUM

1.834.457

553.104

125.000

1.156.352

2.213.326

553.104

140.232

1.519.989

120,7

121,3

44

LÂM ĐỒNG

1.306.372

496.898

15.100

794.374

1.385.647

496.898

33.308

855.440

106,1

104,7

VII

ĐÔNG NAM BỘ

3.100.702

362.873

801.000

1.936.828

9.467.302

362.873

4.167.618

4.936.811

305,3

230,5

45

TP. HỒ CHÍ MINH

900.332

 

684.000

216.332

6.585.649

 

4.069.917

2.515.732

731,5

1,162,9

46

ĐỒNG NAI

168.065

 

 

168.065

207.546

 

195

207.351

123,5

123,4

47

BÌNH DƯƠNG

65.373

 

20.000

45.373

262.120

 

30.105

232.015

401,0

511,4

48

BÌNH PHƯỚC

770.821

178.994

27.000

564.827

891.597

178.994

29.731

682.872

115,7

115,9

49

TÂY NINH

685.019

183.879

20.000

481.140

671.844

183.879

3.163

484.803

98,1

100,6

50

BÀ RỊA - VŨNG TÀU

511.092

 

50.000

461.092

848.546

 

34.508

814.039

166,0

176,5

VIII

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

16.486.737

6.059.378

581.850

9.845.509

18.917.631

6.059.378

317.700

12.540.554

114,7

116,9

51

LONG AN

866.701

439.660

15.000

412.041

882.758

439.660

240

442.857

101,9

103,6

52

TIỀN GIANG

1.141.567

382.140

40.000

719.428

1.282.881

382.140

128

900.613

112,4

116,4

53

BẾN TRE

1.376.129

550.631

53.000

772.497

1.524.753

550.631

6.475

967.647

110,8

114,7

54

TRÀ VINH

1.641.106

692.279

41.300

907.527

1.858.821

692.279

78.974

1.087.568

113,3

111,3

55

VĨNH LONG

1.162.283

412.725

25.000

724.558

1.157.330

412.725

13.502

731.103

99,6

100,6

56

CẦN THƠ

503.194

 

100.000

403.194

804.682

 

34.622

770.060

159,9

191,0

57

HẬU GIANG

1.442.094

517.284

17.500

907.310

1.883.327

517.284

19.012

1.347.031

130,6

130,9

58

SÓC TRĂNG

1.862.701

610.666

43.250

1.208.786

2.050.155

610.666

36.267

1.403.222

110,1

110,7

59

AN GIANG

1.493.269

492.643

32.900

967.727

1.547.928

492.643

3.485

1.051.800

103,7

105,8

60

ĐỒNG THÁP

1.447.649

658.310

50.000

739.339

1.770.288

658.310

43.066

1.068.912

122,3

123,6

61

KIÊN GIANG

1.606.495

621.071

60.000

925.424

1.869.242

621.071

 

1.248.171

116,4

120,9

62

BẠC LIÊU

1.098.103

357.786

52.900

687.417

1.264.893

357.786

14.566

892.541

115,2

119,6

63

CÀ MAU

845.445

324.183

51.000

470.262

1.020.574

324.183

67.362

629.030

120,7

120,0

Ghi chú:

(1) Chưa bao gồm bổ sung từ NSTW cho NSĐP để thực hiện tiền lương tối thiểu mức 540.000 đồng là 7.143.118 triệu đồng.

2) Bao gồm bổ sung từ NSTW cho NSĐP để thực hiện tiền lương tối thiểu mức 540.000 đồng là 7.143.118 triệu đồng.

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Thông tư 26/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ Thông tư 132/2016/TT-BTC ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí chuẩn bị và tổ chức Hội nghị cấp cao Hợp tác chiến lược kinh tế Ayeyawady - Chao Phraya - Mê Công lần thứ bảy, Hội nghị cấp cao Hợp tác bốn nước Campuchia - Lào - Myanmar - Việt Nam lần thứ tám và Hội nghị Diễn đàn Kinh tế thế giới về Mê Công tại Việt Nam

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi