Nghị quyết 218/NQ-UBTVQH9 1994 trang phục đối với tòa án, giấy chứng minh thẩm phán và hội thẩm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 218/NQ-UBTVQH9

Nghị quyết 218/NQ-UBTVQH9 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục đối với các tòa án, giấy chứng minh thẩm phán và hội thẩm
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:218/NQ-UBTVQH9Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nông Đức Mạnh
Ngày ban hành:25/08/1994Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Nghị quyết 218/NQ-UBTVQH9

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
--------

Số: 218/NQ-UBTVQH9

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 1994

 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TRANG PHỤC ĐỐI VỚI CÁC TOÀ ÁN, GIẤY CHỨNG MINH THẨM PHÁN VÀ HỘI THẨM

---------------

UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 

Căn cứ vào Điều 91 của Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 và Điều 42 của Luật tổ chức Toà án nhân dân;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp và Chánh án Toà án nhân dân tối cao.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

Thẩm phán, cán bộ, nhân viên Toà án nhân dân các cấp được trang phục gồm có:

Quần áo thu đông, quần áo xuân hè;

Áo sơ mi dài tay;

Cravát;

Áo đi mưa;

Giầy da, bít tất, dép có quai hậu.

Đối với Thẩm phán còn được cấp:

Cặp đựng tài liệu.

Điều 2.

1. Hình thức, mầu sắc trang phục của Thẩm phán; hình thức, mầu sắc trang phục của cán bộ, nhân viên Toà án nhân dân các cấp do Bộ trưởng Bộ Tư pháp thống nhất với Chánh án Toà án nhân dân tối cao quyết định;

2. Trang phục đối với Tào án quân sự các cấp áp dụng theo quy định về trang phục đối với Quân đội nhân dân Viêt Nam.

Trang phục xét xử của Thẩm phán Toà án Quân sự các cấp theo quy định về lễ phục đối với sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam.

Điều 3.

Trang phục được cấp để sử dụng theo niên hạn được quy định như sau:

Quần áo thu đông: ba năm một bộ;

Quần áo xuân hè: hai năm một bộ, lần đầu được cấp hai bộ;

Aó sơ mi dài tay: hai năm một chiếc;

Cravát: năm năm hai chiếc

Giầy da: hai năm một đôi;

Bít tất: một năm một đôi;

Aó đi mưa: hai năm một chiếc;

Dép có quai hậu: một năm một đôi;

Cặp đựng hồ sơ: năm năm một chiếc.

Điều 4.

Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân tối cao, Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân Toà án quân sự Trung ương được Chánh án Toà án nhân dân tối cao cấp giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm.

Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân Toà án nhân dân địa phương; Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân Toà án quân sự quân khu và tương đương; Thẩm phán, Hội thẩm quân nhân toà án quân sự khu vực được Bộ trưởng Bộ Tư pháp cấp giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm.

Điều 5.

Giấy chứng minh Thẩm phán có kích thước chiều dài 100 mm, chiều rộng 70 mm gồm 2 trang được trình bầy như sau:

a. Trang 1: nền trắng in nền hoa văn và quốc huy chìm màu hồng nhạt, có ghi;

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM PHÁN

 

Số

Họ, tên

Ngày, tháng, năm sinh

Đơn vị công tác

Quyết định bổ nhiệm số... QĐ/CTN

Nhiệm kỳ

 

 

Hà Nội, ngày     tháng     năm

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

(ký dấu đóng tên)

 

Góc trên bên trái có hình Quốc huy nổi, góc dưới bên trái là ảnh Thẩm phán.

Các chữ Giấy chứng minh Thẩm phán in màu đỏ, các chữ còn lại in màu đen.

Nếu là giấy chứng minh của Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao thì dòng chữ "Bộ trưởng Bộ Tư pháp" được thay bằng dòng chữ "Chánh án Toà án nhân dân tối cao".

b) Trang 2. nền trắng in hoa văn chìm màu hồng nhạt, từ góc dưới bên trái lên góc trên bên phải là vạch màu đỏ rộng 15 mm, ở chính giữa có ngôi sao vàng đường kính 12 mm.

Điều 6.

Giấy chứng minh Hội thẩm có kích thước chiều dài 100 mm, chiều rộng 70 mm gồm 2 trang được trình bầy như sau:

a) Trang 1. Nền trắng in hình hoa văn và Quốc huy màu vàng nhạt, có ghi:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------

 

GIẤY CHỨNG MINH HỘI THẨM NHÂN DÂN

 

Số

Họ, tên

Toà án

Nhiệm kỳ

 

 

Hà Nội, ngày      tháng      năm

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

(ký tên, đóng dấu)

 

Nếu là giấy chứng minh của Hội thẩm quân nhân thì dòng chữ "Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân" được thay bằng dòng chữ "Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân"

Góc trên bên trái có hình Quốc huy nổi, góc dưới bên trái là ảnh của Hội thẩm.

Các chữ Giấy chứng minh của Hội thẩm Toà án nhân dân tối cao, Hội thẩm Toà án quân sự Trung ương thì dòng chữ "Bộ trưởng Bộ Tư pháp" được thay bằng dòng chữ " Chánh án Toà án nhân dân tối cao".

b) Trang 2. nền trắng in hình hoa văn màu vàng nhạt, có ghi "Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội có người được bầu hoặc cử làm Hội thẩm có trách nhiệm tạo điều kiện để Hội thẩm làm tròn nhiệm vụ".

Điều 7.

Khi thực hiện nhiệm vụ, Thẩm phán, cán bộ nhân viên Toà án phải mang trang phục; Thẩm phán, Hội thẩm phải mang giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm.

Điều 8.

Thẩm phán, Hội thẩm không được sử dụng giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm vào mục đích tư lợi; không được dùng giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm thay giấy giới thiệu, giấu chứng minh nhân dân hoặc vào việc riêng.

Khi mất giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm thì phải báo ngay cho cơ quan công an nơi gần nhất và Chánh án nơi công tác.

Điều 9.

Khi Thẩm phán bị cách chức, miễn nhiệm, Hội thẩm bị bãi nhiệm, miễn nhiệm thì Chánh án Toà án nhân dân tối cao hoặc Bộ trưởng Bộ Tư pháp thu hồi giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm của người đó.

Điều 10.

Thẩm phán, Hội thẩm vi phạm các quy định về chế độ sử dụng giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 11.

Người không phải là Thẩm phán, Hội thẩm mà sử dụng giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm để làm việc trái pháp luật dưới bất cứ hình thức nào thì tuỳ theo mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị xử phạt hành chính, xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 12.

Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.

 

 

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nông Đức Mạnh

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi