Thông tư 26/2020/TT-BGTVT sửa quy định chế độ báo cáo định kỳ lĩnh vực đăng kiểm

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 26/2020/TT-BGTVT

Thông tư 26/2020/TT-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:26/2020/TT-BGTVTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Ngọc Đông
Ngày ban hành:16/10/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giao thông

TÓM TẮT VĂN BẢN

Từ 15/12, thay đổi thời hạn gửi báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm

Ngày 16/10/2020, Bộ Giao thông Vận tải đã ban hành Thông tư 26/2020/TT-BGTVT về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm.

Theo quy định mới, đối với báo cáo công tác thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo, thời hạn gửi báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7, báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo thay vì gửi trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm như trước. Thời gian chốt số liệu báo cáo đối với 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.

Bên cạnh đó, báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử và các phương thức khác theo quy định của pháp luật.

Ngoài ra, thời hạn báo cáo công tác nghiệm thu xe cơ giới cải tạo đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo, đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo thay vì gửi trước ngày 01 tháng 01 và ngày 01 tháng 7 hàng năm như quy định cũ.

Thông tư có hiệu lực kể từ ngày 15/12/2020.

Xem chi tiết Thông tư 26/2020/TT-BGTVT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

_____________

Số: 26/2020/TT-BGTVT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2020

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm

_________________

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đăng kiểm.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 12 của Thông tư số 59/2018/TT-BGTVT ngày 17 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
“4. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo định kỳ về việc dán nhãn năng lượng;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng các kiểu loại xe dán nhãn năng lượng; Báo cáo về tiêu thụ nhiên liệu trung bình chung trong 01 năm của mỗi Cơ sở sản xuất và hoặc nhập khẩu;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Cơ sở sản xuất, nhập khẩu;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện cơ giới giao thông đường bộ
1. Bãi bỏ Khoản 6 Điều 12.
2. Sửa đổi Khoản 4 Điều 13 như sau:
“4. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế đã cấp; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Sở Giao thông vận tải;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.”.
3. Sửa đổi Khoản 5 Điều 14 như sau:
“5. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác nghiệm thu xe cơ giới cải tạo;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượng Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đã cấp; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm gửi trước ngày 20 tháng 7 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm gửi trước ngày 20 tháng 1 của năm tiếp theo;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ 6 tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Đối với báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo; đối với báo cáo 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 14 như sau:
“1. Thực hiện báo cáo định kỳ như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác kiểm tra lưu hành Xe;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo tổng số lượt kiểm tra Xe, tổng số lượt Xe đạt, tổng số lượt Xe không đạt; Báo cáo sử dụng phôi Giấy chứng nhận lưu hành và Tem lưu hành;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam, Sở Giao thông vận tải;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20 hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định hàng tháng;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.”.
2. Bãi bỏ Khoản 4 Điều 20.
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều 17 của Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
“8. Thực hiện chế độ lưu trữ theo quy định và báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng kiểm theo các nội dung sau:
a) Tên báo cáo: Công tác giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo số lượt kiểm tra phương tiện phân theo loại hình;
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Các đơn vị đăng kiểm;
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đăng kiểm Việt Nam;
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử; được gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử hoặc các phương thức khác theo quy định của pháp luật;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 28 hàng tháng;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng tháng hoặc theo yêu cầu;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 26 tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 25 của tháng kỳ báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 31 tháng 12 hàng năm;
g) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo định kỳ hàng năm;
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 11 năm báo cáo;
i) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.”.
Điều 7. Bổ sung các Phụ lục quy định biểu mẫu báo cáo
1. Bổ sung Phụ lục XII vào Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng 04 bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ tương ứng Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung Phụ lục XII vào Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa tương ứng Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bổ sung Phụ lục XI vào Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế tương ứng Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Bổ sung Phụ lục XI vào Thông tư số 30/2011/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới tương ứng Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 12 năm 2020.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

Như Điều 8;

Văn phòng Chính phủ;

Cơ quan thuộc Chính phủ;

Bộ trưởng (để báo cáo);

Các Thứ trưởng;

UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

Công báo;

Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;

Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;

Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;

- Lưu: VT, VP(KSTTHC-05).

KT. B TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Ngọc Đông

 

 

PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

_______________________

PHỤ LỤC XII

MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA XE

 

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: …….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA XE

(Từ ngày .... đến ngày....)

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam

 

1. Công tác kiểm tra:

TT

Thu 100% giá kiểm tra

Thu 25%-50% giá kiểm tra

Không thu

Số lượt

Giá kiểm tra

Số lượt

Giá kiểm tra

Số lượt

Giá kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số lượt đạt tiêu chuẩn: ; - Tổng số lượt không đạt tiêu chuẩn:.......... - Tổng số đã kiểm tra:......... ;

2. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận an toàn và Tem lưu hành:

Nhận mới trong kỳ

(từ ngày .... Đến ngày....)

Sử dụng

Hư hỏng

Còn tồn

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

(Lãnh đạo ký và đóng dấu)

PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

__________________________

PHỤ LỤC XII
MẪU BÁO CÁO SỐ LƯỢT KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN PHÂN THEO LOẠI HÌNH

 

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

BÁO CÁO SỐ LƯỢT KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA PHÂN THEO LOẠI HÌNH

(Từ ngày.......... tháng......... đến ngày........... tháng         năm              )

 

Loại hình kiểm tra

Tháng XX

Tháng XX+1

Tỷ lệ đạt tháng XX+1 so với tháng XX (%)

Tồn tại, hạn chế Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế

Đề xuất, kiến nghị

Kiểm tra đóng mới

 

 

 

 

 

Kiểm tra lần đầu

 

 

 

 

 

Kiểm tra định kỳ

 

 

 

 

 

Kiểm tra hàng năm

 

 

 

 

 

Kiểm tra trên đà

 

 

 

 

 

Kiểm tra bất thường

 

 

 

 

 

Tổng số lượt kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

…., ngày...tháng....năm......

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

(Lãnh đạo ký và đóng dấu)

PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

__________________________

PHỤ LỤC XI

MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KIỂM TRA XE

 

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM: …..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIÊN CÔNG TÁC KIỂM TRA XE

(Từ ngày .... đến ngày.....)

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam

 

1. Công tác kiểm tra:

TT

Thu 100% giá kiểm tra

Thu 25%-50% giá kiểm tra

Không thu

Số lượt

Giá kiểm tra

Số lượt

Giá kiểm tra

Số lượt

Giá kiểm tra

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng số lượt đạt tiêu chuẩn: ;. - Tổng số lượt không đạt tiêu chuẩn:.......... - Tổng số đã kiểm tra:......... ;

2. Sử dụng phôi Giấy chứng nhận an toàn và Tem lưu hành:

Nhận mới trong kỳ

(từ ngày .... Đến ngày...)

Sử dụng

Hư hỏng

Còn tồn

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM

(Lãnh đạo ký và đóng dấu)

PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2020/TT-BGTVT ngày 16 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

__________________________

PHỤ LỤC XI
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI SẢN XUẤT, LẮP RÁP

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM

________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI SẢN XUẤT, LẮP RÁP

Từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 11 năm ...

 

STT

Nội dung

Số liệu năm trước

Năm báo cáo

I

Số lượng doanh nghiệp

 

 

I.1

- Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp có vốn đầu tư nước ngoài

 

 

I.2

- Doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp trong nước

 

 

II

Tình hình cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại

 

 

II.1

Cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại cho đối tượng (I.1)

 

 

II.2

Cấp giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại cho đối tượng (I.2)

 

 

III

Số lượng xe sản xuất, lắp ráp

 

 

III.1

Số lượng xe do đối tượng I.1 sản xuất, lắp ráp

 

 

III.2

Số lượng xe do đối tượng I.2 sản xuất, lắp ráp

 

 

 

 

 

…., ngày...tháng....năm......

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

(Ký và đóng dấu)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi