Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 18/2011/TT-BGTVT về GCN vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2011/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2011/TT-BGTVT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Hồ Nghĩa Dũng |
Ngày ban hành: | 31/03/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, An ninh quốc gia |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cấp GCN vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không trong 10 ngày
Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư số 18/2011/TT-BGTVT ngày 31/03/2011, sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/03/2007 về việc cấp, công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không.
Theo đó, hãng hàng không nước ngoài đề nghị công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua thư điện tử, fax đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về thông tin trong hồ sơ.
Hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị theo mẫu; Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không do Quốc gia của hãng hàng không hoặc của người khai thác tàu bay liên quan cấp; Bản sao Chứng chỉ chuyên môn về vận chuyển hàng nguy hiểm của nhân viên hàng không.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thẩm định, đánh giá nội dung hồ sơ và quyết định việc công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không; Giấy chứng nhận có giá trị 02 năm kể từ ngày cấp.
Ngoài ra, Cục Hàng không Việt Nam cũng có thể xem xét, thông báo việc công nhận hoặc không công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận chuyển hàng nguy hiểm không thường lệ bằng đường hàng không của hãng hàng không nước ngoài trong phép bay hoặc trong văn bản từ chối cấp giấy phép bay đối với chuyến bay không thường lệ vận chuyển hàng nguy hiểm cho người đề nghị trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/05/2011; bãi bỏ Điều 8 của Quyết định số 13/2007/QĐ-BGTVT ngày 26/03/2007.
Xem chi tiết Thông tư 18/2011/TT-BGTVT tại đây
tải Thông tư 18/2011/TT-BGTVT
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI -------------------- Số: 18/2011/TT-BGTVT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -------------------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2011 |
Nơi nhận: - Như khoản 3, Điều 2; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Thứ trưởng Bộ GTVT; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo, Website Chính phủ, Website Bộ GTVT; - Lưu: VT, VTải. | BỘ TRƯỞNG Hồ Nghĩa Dũng |
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
| Đại diện có thẩm quyền của hãng hàng không (ghi rõ chức danh cụ thể) ký tên, đóng dấu |
Ngày: ……………………………………………………………………………………… Số tham chiếu: …………………………………………………………………………… 1. Người vận chuyển/Người khai thác: - Tên: ……………………………………………………………………………………… - Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện và SITA/AFTN/thư điện tử/điện thoại/Fax): …… 2. Tàu bay: - Loại tàu bay: ……………………………………………………………………………… - Quốc tịch, số đăng ký: …………………………………………………………………… - Trọng tải cất cánh tối đa: ………………………………………………………………… 3. Hành trình:
4. Đường hàng không bao gồm điểm bay vào, bay ra vùng trời thuộc quyền quản lý điều hành của Việt Nam và giờ dự kiến bay qua điểm bay vào, bay ra2; độ cao/mực bay:…………………….. 5. Phương tiện thông tin, dẫn đường và dải tần số liên lạc: …………………………… 6. Người chỉ huy tàu bay: - Tên: …………………………………………………………………………………………. - Quốc tịch: …………………………………………………………………………………… 7. Mục đích chuyến bay: (Chỉ rõ có vận chuyển hàng nguy hiểm) 8. Số lượng ghế hoặc trọng tải cung ứng của tàu bay: …………………………………. 9. Số lượng hành khách hoặc trọng lượng và chủng loại hàng hóa chuyên chở:…… 10. Sơ đồ bay trong vùng trời thuộc quyền quản lý điều hành của Việt Nam (đối với các chuyến bay hoạt động ngoài khu vực kiểm soát của HKDD), gửi kèm theo. 11. Người xin phép bay: - Địa chỉ liên lạc (địa chỉ bưu điện và SITA/AFTN/thư điện tử/số điện thoại, Fax): …… - Tên, chức vụ, chữ ký:……………………………………………………………………….. |