Quyết định 4466/QĐ-BGDĐT 2023 định mức lập dự toán với nhiệm vụ KHCN cấp Bộ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 4466/QĐ-BGDĐT

Quyết định 4466/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định một số định mức lập dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có sử dụng ngân sách Nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cơ quan ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạoSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:4466/QĐ-BGDĐTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Phúc
Ngày ban hành:26/12/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
__________

Số: 4466/QĐ-BGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định một số định mức lập dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ cấp Bộ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo

____________________

B TRƯỞNG B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu của t chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;

Căn cứ các Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số định mức lập dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:

1. Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ, định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ, định mức hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu, định mức chi thuê chuyên gia (Phụ lục kèm theo).

2. Các định mức lập dự toán kinh phí ngân sách nhà nước quy định tại Quyết định này là định mức tối đa áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

3. Các nội dung chi và định mức chi không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi là Thông tư số 03/2023/TT-BTC), Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08 tháng 5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN)

4. Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN, Thông tư số 03/2023/TT-BTC và nguồn lực hoạt động của đơn vị, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị các nội dung chi và định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở nhưng tối đa không vượt quá định mức quy định tại Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 5830/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định một số định mức xây dựng, phân bố dự toán và quyết toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Đối với các nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện theo Quyết định số 5830/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định một số định mức xây dựng, phân bố dự toán và quyết toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cp Bộ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước khi Quyết định này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện đến khi hoàn thành.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;

- Bộ Khoa học và Công nghệ;

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Bộ Tài chính;

- Cổng thông tin điện tử Bộ GDĐT

- Lưu: VT, KHCNMT, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Nguyễn Văn Phúc

 

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
__________

 

 

 

Phụ lục

QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC LẬP D TOÁN ĐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
BỘ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CỦA
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

(Kèm theo Quyết định số 4466/QĐ-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2023

của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

 

I. Định mc chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ

1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ

a) Chi tiền thù lao:

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định mc chi tối đa

(Nghìn đồng)

1

Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

a

Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Hội đồng

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

900

 

Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

650

 

Thư ký khoa học

 

200

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đại biểu được mời tham dự

 

150

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

300

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

400

c

Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các nhiệm vụ đ xuất thực hiện

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tịch hội đồng

 

400

 

Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

300

2

Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

a

Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ

Hội đồng

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

1.000

 

Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

900

 

Thư ký khoa học

 

200

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đại biểu được mời tham dự

 

150

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

500

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

650

3

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

 

a

Chi họp Hội đồng nghiệm thu

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

1.000

 

Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

900

 

Thư ký khoa học

 

200

 

Thư ký hành chính

 

200

 

Đại biểu được mời tham dự

 

150

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

500

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

650

4

Chi công tác kiểm tra, đánh giá trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (nếu có)

 

Bằng 50% chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức

a

Chi công tác phí cho đoàn kim tra đánh giá được xây dựng theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị

 

 

b

Chi họp Hội đồng đánh giá

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

500

 

Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

450

 

Thư ký khoa học

 

100

 

Thư ký hành chính

 

100

 

Đại biểu được mời tham dự

 

100

c

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

250

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

300

5

Chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có)

 

Bằng 50% chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức

a

Chi họp Hội đồng

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

500

 

Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

450

 

Thư ký khoa học

 

100

 

Thư ký hành chính

 

100

 

Đại biểu được mời tham dự

 

100

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

250

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

300

6

Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở nhiệm vụ khoa học và công nghệ

 

Bằng 70% chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức

a

Chỉ họp Hội đồng nghiệm thu

Nhiệm vụ

 

 

Chủ tịch Hội đồng

 

700

 

Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng

 

600

 

Thư ký khoa học

 

150

 

Thư ký hành chính

 

150

 

Đại biểu được mời tham dự

 

100

b

Chi nhận xét đánh giá

01 phiếu nhận xét đánh giá

 

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng

 

350

 

Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng

 

450

7

Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng

Chuyên gia

900

 

b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức quy định tại điểm a khoản 1 mục I Phụ lục này.

1. Chi tiền thù lao của Tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Khung định mức chi tối đa

(Nghìn đồng)

1

Tổ trưởng Tổ thẩm định

Nhiệm vụ

650

2

Thành viên Tổ thẩm định

Nhiệm vụ

500

3

Thư ký hành chính

Nhiệm vụ

200

4

Đại biểu được mời tham dự

Nhiệm vụ

150

 

2. Nội dung chi khác và hậu cần phục vụ hoạt động của các Hội đồng và Tổ thẩm định như sau:

a) Chi photo tài liệu, gửi tài liệu (chi theo thực tế phát sinh).

b) Chi giải khát giữa giờ: 20.000 đồng/buổi/người.

3. Đối với các Chương trình khoa học và công nghệ cấp Bộ có thành lập các Ban Chủ nhiệm chương trình theo Quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Mức chi các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chủ nhiệm áp dụng theo mức chi của Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a khoản 1 mục I Phụ lục này. Mức chi cho các hoạt động của Ban Chủ nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.

4. Định mức xây dựng dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập:

a) Trong trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có thể thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng và chi nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm;

b) Các trường hp cần thiết phải thuê chuyên gia tư vấn độc lập thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.

II. Hệ số lao động khoa học của các chức danh

1. Hệ s lao động khoa học của các chức danh theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN.

2. Định mức chi thù lao đối với chức danh chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ tối đa không quá 28 triệu đồng/người/tháng.

3. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ theo chức danh (chủ nhiệm nhiệm vụ; thư ký khoa học) và nhóm chức danh (thành viên chính; thành viên; kỹ thuật viên, nhân viên hỗ tr) theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN.

III. Chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu

Dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.

STT

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Định mức chi tối đa

(Nghìn đồng)

1

Hội thảo/diễn đàn khoa học

 

 

 

Chủ trì hội thảo/diễn đàn

Buổi

1.200

 

Thư ký hội thảo/diễn đàn

Buổi

300

 

Báo cáo viên trình bày tại hội thảo/diễn đàn

Báo cáo

1.200

 

Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo/diễn đàn đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo/diễn đàn

Báo cáo

900

 

Thành viên tham gia hội thảo/diễn đàn

Buổi

200

2

Tọa đàm khoa học

 

 

 

Chủ trì tọa đàm

Buổi

900

 

Thư ký tọa đàm

Buổi

200

 

Báo cáo viên trình bảy tại tọa đàm (tối đa 05 báo cáo)

Báo cáo

900

 

Thành viên tham gia tọa đàm

Buổi

150

 

IV. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu; chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước

Dự toán chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu; chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước (nếu có) thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.

V. Thuê chuyên gia trong nước, chuyên gia ngoài nước và định mức chi thuê chuyên gia

1. Các trường hợp được thuê chuyên gia trong nước, chuyên gia ngoài nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại Điều 7 và Điều 8 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN.

2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước:

Định mức chi thuê chuyên gia trong nước và chuyên gia ngoài nước đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ tối đa là 28 triệu đồng/người/tháng.

Tng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

Trong trường hợp nhiệm vụ khoa học và công nghệ có tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước, chuyên gia ngoài nước vượt quá tổng dự toán kinh phí chi thù lao tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại Quyết định này, tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ phải giải trình cụ thể lý do đ cơ quan có thm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước xem xét, quyết định dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi