Nghị quyết 934/NQ-UBTVQH13 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trà Cú, Duyên Hải

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 934/NQ-UBTVQH13

Nghị quyết 934/NQ-UBTVQH13 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trà Cú, huyện Duyên Hải để thành lập thị xã Duyên Hải và 02 phường thuộc thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
Cơ quan ban hành: Ủy ban Thường vụ Quốc hộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:934/NQ-UBTVQH13Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành:15/05/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Địa giới hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Điều chỉnh địa giới hành chính 02 huyện thuộc tỉnh Trà Vinh

Ngày 15/5/2015, Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ban hành Nghị quyết 934/NQ-UBTVQH13 về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trà Cú, huyện Duyên Hải để thành lập thị xã Duyên Hải và 02 phường thuộc thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh.

Cụ thể, điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số của huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh (5.749,81 ha và 27.475 người), gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Đôn Châu (3.128,81 ha và 12.667 người), xã Đôn Xuân (2.621 ha và 14.808 người) về huyện Duyên Hải quản lý.

Bên cạnh đó, điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số của huyện Duyên Hải (17.709,64 ha và 56.241 người), gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Duyên Hải (200,54 ha và 12.493 người), xã Hiệp Thạnh (2.190,80 ha và 4.364 người), xã Long Hữu (3.623 ha và 12.985 người), xã Long Toàn (5.341,60 ha và 13.082 người), xã Trường Long Hòa (3.750,70 ha và 7.560 người) và xã Dân Thành sau khi điều chỉnh địa giới hành chính (2.603 ha và 5.757 người) để thành lập thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh.

Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, Thị xã Duyên Hải có 17.709,64 ha diện tích tự nhiên, 56.241 người và 07 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 02 phường: Phường 1, Phường 2 và 05 xã: Dân Thành, Hiệp Thạnh, Long Hữu, Long Toàn, Trường Long Hòa.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Nghị quyết 934/NQ-UBTVQH13 tại đây

tải Nghị quyết 934/NQ-UBTVQH13

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------

Số: 934/NQ-UBTVQH13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2015

 

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH HUYỆN TRÀ CÚ, HUYỆN DUYÊN HẢI ĐỂ THÀNH LẬP THỊ XÃ DUYÊN HẢI VÀ 02 PHƯỜNG THUỘC THỊ XÃ DUYÊN HẢI, TỈNH TRÀ VINH

-----------

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

 

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 117/TTr-CP ngày 26 tháng 3 năm 2015,

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trà Cú, huyện Duyên Hải để thành lập thị xã Duyên Hải và 02 phường thuộc thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh

1. Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Trà Cú, huyện Duyên Hải:

a) Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số của huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh (5.749,81 ha và 27.475 người), gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của xã Đôn Châu (3.128,81 ha và 12.667 người), xã Đôn Xuân (2.621 ha và 14.808 người) về huyện Duyên Hải quản lý;

b) Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Dân Thành (1.531,40 ha và 2.711 người) về xã Đông Hải, huyện Duyên Hải quản lý.

2. Điều chỉnh địa giới hành chính huyện Duyên Hải để thành lập thị xã Duyên Hải và 02 phường thuộc thị xã Duyên Hải:

a) Điều chỉnh một phần diện tích tự nhiên và dân số của huyện Duyên Hải (17.709,64 ha và 56.241 người), gồm toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Duyên Hải (200,54 ha và 12.493 người), xã Hiệp Thạnh (2.190,80 ha và 4.364 người), xã Long Hữu (3.623 ha và 12.985 người), xã Long Toàn (5.341,60 ha và 13.082 người), xã Trường Long Hòa (3.750,70 ha và 7.560 người) và xã Dân Thành sau khi điều chỉnh địa giới hành chính (2.603 ha và 5.757 người) để thành lập thị xã Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh;

b) Thành lập Phường 1 trên cơ sở toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của thị trấn Duyên Hải (200,54 ha và 12.493 người) và một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Long Toàn (1.150 ha và 1.747 người);

c) Thành lập Phường 2 trên cơ sở một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Long Toàn (790,67 ha và 6.253 người) và một phần diện tích tự nhiên và dân số của xã Long Hữu (362,73 ha và 6.456 người).

3. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:

a) Thị xã Duyên Hải có 17.709,64 ha diện tích tự nhiên, 56.241 người và 07 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 02 phường: Phường 1, Phường 2 và 05 xã: Dân Thành, Hiệp Thạnh, Long Hữu, Long Toàn, Trường Long Hòa.

Địa giới hành chính thị xã Duyên Hải: Đông và Nam giáp biển Đông; Tây giáp huyện Duyên Hải; Bắc giáp huyện Cầu Ngang.

- Phường 1 có 1.350,54 ha diện tích tự nhiên và 14.240 người.

Địa giới hành chính Phường 1: Đông giáp xã Dân Thành và xã Trường Long Hòa; Tây giáp xã Long Toàn; Nam giáp xã Dân Thành và xã Long Toàn; Bắc giáp Phường 2.

- Phường 2 có 1.153,40 ha diện tích tự nhiên và 12.709 người.

Địa giới hành chính phường 2: Đông giáp xã Trường Long Hòa; Tây giáp xã Long Hữu và xã Long Toàn; Nam giáp Phường 1; Bc giáp xã Long Hữu.

- Xã Long Hữu có 3.260,27 ha diện tích tự nhiên và 6.529 người.

Địa giới hành chính xã Long Hữu: Đông giáp xã Hiệp Thạnh và xã Trường Long Hòa; Tây giáp huyện Duyên Hải; Nam giáp Phường 2 và xã Long Toàn; Bắc giáp huyện Cầu Ngang.

- Xã Long Toàn có 3.400,93 ha diện tích tự nhiên và 5.082 người.

Địa giới hành chính xã Long Toàn: Đông giáp Phường 1 và Phường 2; Tây giáp huyện Duyên Hải; Nam giáp xã Dân Thành; Bắc giáp xã Long Hữu và huyện Duyên Hải.

- Xã Dân Thành có 2.603 ha diện tích tự nhiên và 5.757 người.

Địa giới hành chính xã Dân Thành: Đông giáp xã Trường Long Hòa và biển Đông; Tây giáp xã Long Toàn và huyện Duyên Hải; Nam giáp biển Đông; Bắc giáp Phường 1;

b) Huyện Duyên Hải có 30.047,21 ha diện tích tự nhiên, 82.393 người và 07 đơn vị hành chính cấp xã, gồm thị trấn Long Thành và 06 xã: Đông Hải, Đôn Châu, Đôn Xuân, Long Khánh, Long Vĩnh, Ngũ Lạc.

Địa giới hành chính huyện Duyên Hải: Đông giáp thị xã Duyên Hải; Tây giáp tỉnh Sóc Trăng; Nam giáp biển Đông; Bắc giáp huyện Trà Cú và huyện Cầu Ngang.

- Xã Đông Hải có 5.924 ha diện tích tự nhiên và 11.401 người.

Địa giới hành chính xã Đông Hải: Đông giáp thị xã Duyên Hải; Tây giáp xã Long Vĩnh; Nam giáp biển Đông; Bắc giáp xã Long Khánh;

c) Huyện Trà Cú có 31.242,64 ha diện tích tự nhiên, 152.609 người và 17 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 02 thị trấn: Định An, Trà Cú và 15 xã: An Quảng Hữu, Đại An, Định An, Hàm Giang, Hàm Tân, Kim Sơn, Lưu Nghiệp Anh, Long Hiệp, Ngãi Xuyên, Ngọc Biên, Phước Hưng, Tân Hiệp, Tân Sơn, Tập Sơn, Thanh Sơn.

Địa giới hành chính huyện Trà Cú: Đông giáp huyện Cầu Ngang; Tây giáp tỉnh Sóc Trăng; Nam giáp huyện Duyên Hải; Bc giáp huyện Tiu Cn và huyện Châu Thành;

d) Tỉnh Trà Vinh có 09 đơn vị hành chính cấp huyện (07 huyện, 01 thị xã, 01 thành phố) và 106 đơn vị hành chính cấp xã (85 xã, 11 phường, 10 thị trấn).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh và các cơ quan, tổ chức hữu quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức và đời sống nhân dân ở địa phương, bảo đảm yêu cầu phát trin kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trên địa bàn.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Ban Tổ chức Trung ương;
- Tòa án NDTC, Viện KSNDTC, KTNN;
- HĐND, UBND tỉnh Trà Vinh;
- Lưu: HC, PL.
Số ePAS: 31353.

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Sinh Hùng

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 424/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ bổ sung Phụ lục Danh mục và phân công cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV kèm theo Quyết định 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận 19-KL/TW của Bộ Chính trị và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV

Quyết định 424/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ bổ sung Phụ lục Danh mục và phân công cơ quan chủ trì thực hiện nhiệm vụ xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV kèm theo Quyết định 2114/QĐ-TTg ngày 16/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận 19-KL/TW của Bộ Chính trị và Đề án Định hướng Chương trình xây dựng pháp luật nhiệm kỳ Quốc hội khóa XV

Hành chính, Tư pháp-Hộ tịch

×
×
×
Vui lòng đợi