Thông tư 17/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
So sánh VB cũ/mới

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 17/2009/TT-BTC

Thông tư 17/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:17/2009/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Xuân Hà
Ngày ban hành:22/01/2009Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp, Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 17/2009/TT-BTC NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2009

HƯỚNG DẪN VIỆC TRÍCH NỘP VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH CỦA PHÍA NƯỚC NGOÀI TRONG HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

- Căn cứ Nghị định số 133/HĐBT ngày 20/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) hướng dẫn thi hành Luật Công đoàn;

- Căn cứ Quyết định số 133/2008/QĐ-TTg ngày 01/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc trích nộp kinh phí công đoàn đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Căn cứ Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghịêp;

- Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này qui định việc trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam có tổ chức công đoàn hoạt động theo Luật Công đoàn.
2. Đối tượng điều chỉnh
a. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam;
b. Doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần trên 49%;
c. Văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam.
3. Mức và căn cứ để trích nộp kinh phí công đoàn
a. Mức trích nộp kinh phí công đoàn bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công phải trả cho lao động người Việt Nam làm việc tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
b. Quỹ tiền lương, tiền công để làm căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn là toàn bộ tiền lương, tiền công trả cho người lao động Việt Nam được phép khấu trừ vào chi phí hợp lý, hợp lệ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Thời gian trích nộp và phương thức hạch toán
a. Doanh nghiệp, văn phòng phải tiến hành trích nộp kinh phí công đoàn một quí một lần vào tháng đầu tiên của quí cho công đoàn cơ sở doanh nghiệp hoặc công đoàn cấp trên trực tiếp của công đoàn doanh nghiệp theo đề nghị của công đoàn cơ sở.
b. Cuối kỳ kế toán, sau khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp trích nộp đủ kinh phí công đoàn còn thiếu cho công đoàn cơ sở.
c. Khoản trích nộp kinh phí công đoàn được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
5. Sử dụng kinh phí công đoàn
a. Toàn bộ kinh phí công đoàn thu được, công đoàn cơ sở được sử dụng phục vụ cho các hoạt động công đoàn tại cơ sở, chi cho các hoạt động phúc lợi của người lao động Việt Nam và trả lương, phụ cấp (nếu có) cho cán bộ công đoàn tại doanh nghiệp theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
b. Số dư của kinh phí công đoàn năm trước được tự động chuyển sang năm sau.
6. Tổ chức thực hiện
a. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn công đoàn cơ sở quản lý và sử dụng nguồn thu kinh phí công đoàn theo Luật Công đoàn và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.
b. Chủ doanh nghiệp, trưởng văn phòng điều hành của phía nước ngoài có trách nhiệm thực hiện qui định về trích nộp kinh phí công đoàn theo qui định tại Thông tư này. Chủ doanh nghiệp không can thiệp vào việc quản lý và sử dụng kinh phí công đoàn của công đoàn cơ sở, tạo điều kiện cho các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra việc trích nộp kinh phí công đoàn của doanh nghiệp, văn phòng.
c. Công đoàn cơ sở có trách nhiệm quản lý và sử dụng khoản trích nộp kinh phí công đoàn phục vụ lợi ích của công đoàn viên cơ sở theo đúng qui định của pháp luật và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
d. Cơ quan công đoàn các cấp chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan thuế trên địa bàn kiểm tra việc trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn tại các doanh nghiệp, văn phòng.
e. Thời điểm trích nộp kinh phí công đoàn theo qui định tại Thông tư này được thực hiện theo Điều 3 Quyết định số 133/2008/QĐ-TTg ngày 1/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc trích nộp kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
7. Điều khoản thi hành
a. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
b. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam để có hướng dẫn giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Xuân Hà

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 17/2009/TT-BTC NGÀY 22 THÁNG 01 NĂM 2009

HƯỚNG DẪN VIỆC TRÍCH NỘP VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH CỦA PHÍA NƯỚC NGOÀI TRONG HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

 

 

- Căn cứ Nghị định số 133/HĐBT ngày 20/4/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) hướng dẫn thi hành Luật Công đoàn;

- Căn cứ Quyết định số 133/2008/QĐ-TTg ngày 01/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc trích nộp kinh phí công đoàn đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;

- Căn cứ Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2007 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghịêp;

- Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

 

Sau khi thống nhất với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trích nộp kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh  như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này qui định việc trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam có tổ chức công đoàn hoạt động theo Luật Công đoàn.

2. Đối tượng điều chỉnh

a. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam;

b. Doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần trên 49%;

c. Văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh tại Việt Nam.

3. Mức và căn cứ để trích nộp kinh phí công đoàn

a. Mức trích nộp kinh phí công đoàn bằng 1% quỹ tiền lương, tiền công phải trả cho lao động người Việt Nam làm việc tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

b. Quỹ tiền lương, tiền công để làm căn cứ trích nộp kinh phí công đoàn là toàn bộ tiền lương, tiền công trả cho người lao động Việt Nam được phép khấu trừ vào chi phí hợp lý, hợp lệ để tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

4. Thời gian trích nộp và phương thức hạch toán

a. Doanh nghiệp, văn phòng phải tiến hành trích nộp kinh phí công đoàn một quí một lần vào tháng đầu tiên của quí cho công đoàn cơ sở doanh nghiệp hoặc công đoàn cấp trên trực tiếp của công đoàn doanh nghiệp theo đề nghị của công đoàn cơ sở.

b. Cuối kỳ kế toán, sau khi lập báo cáo tài chính, doanh nghiệp trích nộp đủ kinh phí công đoàn còn thiếu cho công đoàn cơ sở.

c. Khoản trích nộp kinh phí công đoàn được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.

5. Sử dụng kinh phí công đoàn

a. Toàn bộ kinh phí công đoàn thu được, công đoàn cơ sở được sử dụng phục vụ cho các hoạt động công đoàn tại cơ sở, chi cho các hoạt động phúc lợi của người lao động Việt Nam và trả lương, phụ cấp (nếu có) cho cán bộ công đoàn tại doanh nghiệp theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

b. Số dư của kinh phí công đoàn năm trước được tự động chuyển sang năm sau.

6. Tổ chức thực hiện

a. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn công đoàn cơ sở quản lý và sử dụng nguồn thu kinh phí công đoàn theo Luật Công đoàn và Điều lệ Công đoàn Việt Nam.

b. Chủ doanh nghiệp, trưởng văn phòng điều hành của phía nước ngoài có trách nhiệm thực hiện qui định về trích nộp kinh phí công đoàn theo qui định tại Thông tư này. Chủ doanh nghiệp không can thiệp vào việc quản lý và sử dụng kinh phí công đoàn của công đoàn cơ sở, tạo điều kiện cho các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra việc trích nộp kinh phí công đoàn của doanh nghiệp, văn phòng.

c. Công đoàn cơ sở có trách nhiệm quản lý và sử dụng khoản trích nộp kinh phí công đoàn phục vụ lợi ích của công đoàn viên cơ sở theo đúng qui định của pháp luật và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

d. Cơ quan công đoàn các cấp chủ trì phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp và cơ quan thuế trên địa bàn kiểm tra việc trích nộp và sử dụng kinh phí công đoàn tại các doanh nghiệp, văn phòng.

e. Thời điểm trích nộp kinh phí công đoàn theo qui định tại Thông tư này được thực hiện theo Điều 3 Quyết định số 133/2008/QĐ-TTg ngày 1/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc trích nộp kinh phí công đoàn đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng điều hành của phía nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.

7. Điều khoản thi hành

a. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

b. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam để có hướng dẫn giải quyết./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Xuân Hà

 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 13/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015

Quyết định 13/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015

Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng, Chính sách, Giao thông, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi