Quyết định 308/QĐ-TTg 2023 Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 308/QĐ-TTg

Quyết định 308/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:308/QĐ-TTgNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Lưu Quang
Ngày ban hành:28/03/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Ngoại giao

TÓM TẮT VĂN BẢN

Kế hoạch hành động Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 – 2030

Ngày 28/3/2023, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 308/QĐ-TTg về việc phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 – 2030.

Theo đó, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được giao; khẩn trương trình cấp có thẩm quyền ban hành, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật liên quan theo quy định.

Cụ thể, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có nhiệm vụ trình cấp có thẩm quyền dự án Luật Đấu thầu (sửa đổi) trong năm 2022 – 2023; Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu thầu (sửa đổi) trong năm 2023; xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình quốc gia về tăng năng suất lao động đến năm 2030 trong năm 2023 – 2024…

Ngoài ra, trong năm 2023, Bộ Tài chính có nhiệm vụ trình cấp có thẩm quyền Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 08/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan; nghiên cứu phản ứng chính sách ứng phó của một số quốc gia trên thế giới về thuế tối thiểu toàn cầu và bài học kinh nghiệm với Việt Nam. Bộ Công Thương có nhiệm vụ soạn thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ xây dựng Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2026 – 2035, trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn năm 2023 – 2025.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 308/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

_________

Số: 308/QĐ-TTg

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 3 năm 2023

 
 

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư
nước ngoài giai đoạn 2021 – 2030

______________________

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tố chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 667/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược) với các nội dung chủ yếu sau:

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai các hoạt động, nhiệm vụ được giao tại: (i) Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 50-NQ/TW ngày 20 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về định hướng hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao chất lượng, hiệu quả hợp tác đầu tư nước ngoài đến năm 2030; (ii) Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22 tháng 3 năm 2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; (iii) Quyết định số 67/QĐ-TTg ngày 02 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Ảnh hưởng của tranh chấp thương mại Mỹ - Trung đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam”; (iv) Quyết định số 1851/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy chuyển giao, làm chủ và phát triển công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam trong các ngành, lĩnh vực ưu tiên giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; và theo quy định pháp luật hiện hành.

2. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Quyết định này; khẩn trương trình cấp có thẩm quyền ban hành, rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật liên quan để thực hiện Quyết định theo quy định.

3. Tổ chức thực hiện

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược.

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.

4. Chế độ báo cáo

a) Các bộ, ngành, địa phương và cơ quan liên quan định kỳ tổ chức rà soát tình hình thực hiện các hoạt động, nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược, tổng hợp và có báo cáo gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược trước ngày 30 tháng 10 hàng năm (kể từ năm 2023).

b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm tổng hợp tình hình triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 15 tháng 12 hàng năm (kể từ năm 2023).

Khi cần thiết, có thể đề xuất sửa đổi, bổ sung các nội dung của Quyết định và phân công thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, QHQT (2).

KT. THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

 

 

Trần Lưu Quang

 

 

 

Phụ lục

DANH MỤC HOẠT ĐỘNG, NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC HỢP TÁC ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 308/QĐ-TTg ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

______________________

 

STT

Hoạt động, nhiệm vụ

Cơ quan phối hợp

Thời hạn

trình cấp có thẩm quyền

Hình thức văn bản

I. Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

 

 

1

Dự án Luật Đấu thầu (sửa đổi)

Bộ, ngành và địa phương

2022 - 2023

Luật

2

Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đấu thầu (sửa đổi)

Bộ, ngành và địa phương

2023

Nghị định của Chính phủ

3

Báo cáo khả năng xây dựng luật đầu tư mạo hiểm

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2024

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ

4

Xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình quốc gia về tăng năng suất lao động đến năm 2030

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2024

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

5

Đề án xây dựng Ủy ban năng suất quốc gia

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2025

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ

6

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng tiêu chuẩn làm nhà cung ứng cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong một số ngành, nghề cụ thể.

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2025

 

7

Xây dựng cơ chế quàn lý các hoạt động xúc tiến đầu tư sử dụng ngân sách Nhà nước

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2024

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

8

Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả các hoạt động xúc tiến đầu tư

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2024

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

9

Xây dựng hệ sinh thái khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo dựa trên sự kết nối giữa Trung tâm Đổi mới sáng tạo Quốc gia, trung tâm đổi mới sáng tạo cấp vùng, của địa phương và doanh nghiệp

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

10

Kết nối Mạng lưới các Trung tâm đổi mới sáng tạo trong khu vực và trên thế giới

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

II. Bộ Tài chính

1

Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 08/2015 ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan.

Bộ, ngành và địa phương

2023

Nghị định của Chính phủ

2

Nghiên cứu phản ứng chính sách ứng phó của một số quốc gia trên thế giới về thuế tối thiểu toàn cầu và bài học kinh nghiệm với Việt Nam.

Bộ, ngành và địa phương

2023

Đề án trình Thủ tướng Chính phủ

III. Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

1

Báo cáo về tình hình sử dụng lao động người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng sau khi về nước

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2024

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ

2

Nghiên cứu chính sách khuyến khích các doanh nghiệp sử dụng nhân tài người Việt Nam tại nước ngoài

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2024

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ

3

Nghiên cứu xây dựng cơ chế phối hợp với các tập đoàn, nhà đầu tư lớn trong và ngoài nước để đào tạo theo “đơn đặt hàng”.

Bộ, ngành và địa phương

2023

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ

IV. Bộ Công Thương

1

Xây dựng Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2026 - 2035.

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2025

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2

Rà soát các chính sách, biện pháp hàng rào thuế quan và phi thuế quan, đảm bảo cam kết hội nhập cũng như quyền lợi của doanh nghiệp trong nước, nâng cao hiệu quả hợp tác với khu vực ĐTNN

Bộ, ngành và địa phương

2023

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ

3

Báo cáo nghiên cứu thí điểm cho phép nhà đầu tư tự xây dựng nhà máy điện đối với các dự án có nhu cầu sử dụng điện lớn, ổn định mà mạng lưới điện quốc gia không có khả năng đáp ứng.

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2024

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ

4

Báo cáo nghiên cứu thí điểm cho phép tư nhân đầu tư xây dựng đường dây truyền tải điện, đấu nối vào hệ thống điện quốc gia.

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2024

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ

5

Xây dựng chiến lược ưu tiên phát triển một số lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2025

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

V. Bộ Giáo dục và Đào tạo

1

Nghiên cứu xây dựng chính sách nhằm nâng cao tính cạnh tranh, cung cấp môi trường hấp dẫn để thu hút có chọn lọc các cơ sở giáo dục nước ngoài tham gia đầu tư, phát triển khu giáo dục quốc tế

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2025

Đề án trình Thủ tướng Chính phủ

2

Thúc đẩy hợp tác nghiên cứu và đào tạo giữa doanh nghiệp FDI và các cơ sở giáo dục đại học Việt Nam

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

3

Tập huấn kiến thức, kỹ năng chuyên sâu về hợp tác, đầu tư và quốc tế hóa giáo dục, nhằm đổi mới, hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư trong giáo dục

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

VI. Bộ Tài nguyên và Môi trường

1

Rà soát, sửa đổi, cập nhật các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường bảo đảm các quy định về bảo vệ môi trường tại Việt Nam tương đương với các nước phát triển

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

2

Phối hợp, hướng dẫn các địa phương thực hiện nhiệm vụ rà soát thực trạng và quy hoạch quỹ đất cho đầu tư phát triển

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

VII. Bộ Khoa học và Công nghệ

1

Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ quy định việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng theo hướng đơn giản hóa yêu cầu, thủ tục nhập khẩu dây chuyền sản xuất, trang thiết bị đã qua sử dụng vào Việt Nam phục vụ cho hoạt động dịch chuyển.

Bộ, ngành và địa phương

2022 - 2023

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

2

Nghiên cứu xây dựng chính sách khuyến khích hợp tác, chuyển giao công nghệ cho doanh nghiệp Việt Nam

Bộ, ngành và địa phương

2023

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ

VIII. Bộ Thông tin và Truyền thông

1

Nghiên cứu, đề xuất giải pháp đột phá để thu hút các tập đoàn công nghệ số (tech firm) hàng đầu thế giới vào Việt Nam, đặc biệt là giải pháp khuyến khích đầu tư công nghệ, dịch vụ mới trong nền kinh tế số.

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2024

Đề án trình Thủ tướng Chính phủ

2

Rà soát, đánh giá, hạ tầng viễn thông, công nghệ thông tin tại các khu công nghiệp, khu công nghệ thông tin tập trung và khu công nghệ cao để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư thế hệ mới trọng cách mạng công nghiệp 4.0, tạo tiền đề phát triển các lĩnh vực công nghệ quan trọng như 5G, trí tuệ nhân tạo (AI), sản xuất chip.

Bộ, ngành và địa phương

2023

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ

3

Nghiên cứu xây dựng, phát triển hệ sinh thái các khu công nghệ thông tin tập trung đạt tiêu chuẩn quốc tế để thu hút các tập đoàn công nghệ hàng đầu thế giới vào đầu tư, nghiên cứu và phát triển.

Bộ, ngành và địa phương

2023

Báo cáo Thủ tướng Chính phủ

4

Chỉ đạo các cơ quan báo chí tăng cường thông tin, tuyên truyền về chủ trương, chính sách về chiến lược hợp tác đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

5

Xây dựng Đề án khuyến khích các doanh nghiệp công nghệ số Việt Nam nghiên cứu và phát triển các sản phẩm dựa trên công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain), dữ liệu lớn (big data), Internet vạn vật (loT).

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2024

Đề án trình Thủ tướng Chính phủ

IX. Bộ Giao thông vận tải

 

Xây dựng các Bản thông tin chi tiết dự án (project profiles) đối với một sô dự án hạ tầng giao thông thuộc Danh mục quốc gia các dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài

Bộ, ngành và địa phương

2023 - 2024

Các Bản thông tin chi tiết dự án do Bộ công bố

X. Bộ Công an

1

Triển khai các biện pháp đảm bảo an ninh kinh tế, ngăn ngừa các hoạt động lợi dụng hình thức chuyển dịch đầu tư, thâu tóm, mua bán sáp nhập doanh nghiệp, đầu tư “chui”, đầu tư “núp bóng” để rửa tiền, chuyển giá, trốn thuế... gây ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

2

Nắm tình hình về chính sách thương mại, đầu tư của các đối tác tác động đến Việt Nam; kinh nghiệm của các quốc gia trong thu hút vốn đầu tư của các nước trên thế giới. Triển khai các biện pháp nghiệp vụ để phát hiện, phòng ngừa các hoạt động lợi dụng hình thức chuyển dịch đầu tư, mua bán sáp nhập doanh nghiệp đầu tư “chui”, đầu tư “núp bóng”, rửa tiền, trốn thuế, chuyển giá, tội phạm xuyên quốc gia thực hiện hành vi phạm tội, xâm phạm lợi ích, an ninh quốc gia Việt Nam.

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

XI. Bộ Ngoại giao

1

Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư gắn với hoạt động đối ngoại cấp cao và các cấp và trong triển khai công tác ngoại giao kinh tế; tăng cường theo dõi, nghiên cứu xu hướng vận động của dòng vốn đầu tư quốc tế, chiến lược và chính sách đầu tư ra nước ngoài của các quốc gia và các tập đoàn lớn, kinh nghiệm và chính sách của các nước trong đẩy mạnh xúc tiến và thu hút đầu tư nước ngoài, đánh giá quốc tế về môi trường đầu tư kinh doanh của Việt Nam.

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

2

Theo dõi, bám sát các diễn biến, thay đổi trong chính sách thương mại - đầu tư của các đối tác đầu tư lớn; chiến lược đầu tư kinh doanh của các Tập đoàn lớn để kịp thời cập nhật, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, xây dựng và đề xuất các giải pháp ứng phó; tăng cường vai trò, trách nhiệm trong thẩm định, xử lý các vướng mắc trong các dự án quan trọng có yếu tố nước ngoài hoặc nhạy cảm về đối ngoại

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

XII. Bộ Xây dựng

 

Đề án thúc đẩy xã hội hóa, huy động các nguồn lực quốc tế thực hiện Kế hoạch triển khai Định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam, nâng cao chất lượng thiết kế, đảm bảo phát triển bền vững

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

XIII. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

 

Tiếp tục rà soát, hoàn thiện cơ chế theo dõi, quản lý dòng vốn bằng tiền chuyền vào Việt Nam và chuyển từ Việt Nam ra nước ngoài

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

XIV. Bộ Tư pháp

 

Rà soát tình hình giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế, xây dựng Chỉ thị của Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng với công tác phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.

Bộ, ngành và địa phương

2023

 

XV. Các Bộ, ngành

 

Rà soát, sửa đổi, bổ sung các điều kiện đầu tư kinh doanh một cách linh hoạt theo nguyên tắc hậu kiểm đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện để tạo sự cạnh tranh trong quá trình thu hút và sử dụng vốn đầu tư nước ngoài.

Bộ, ngành và địa phương

Thường xuyên

 

XVI. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1

Rà soát các dự án chậm triển khai, hoạt động không hiệu quả,... để thu hồi, tạo quỹ đất thu hút các dự án đầu tư mới, có nhu cầu dịch chuyển sản xuất.

Bộ, ngành liên quan

Thường xuyên

Báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ ngành liên quan

2

Xây dựng Kế hoạch hàng năm để cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

Bộ, ngành Liên quan

Hàng năm

 

3

Chủ động xây dựng các gói hỗ trợ đầu tư linh hoạt để thu hút các dự án đầu tư lớn, có tác động lan tỏa

Bộ, ngành liên quan

Thường xuyên

 

4

Xây dựng bộ thương hiệu và hình ảnh cấp địa phương trong công tác xúc tiến đầu tư phù hợp với quy hoạch phát triển và chiến lược thu hút đầu tư.

Bộ, ngành liên quan

Thường xuyên

 

               
Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 16/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015; Nghị định 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018; Nghị định 121/2020/NĐ-CP ngày 09/10/2020 và Nghị định 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ

Thông tư 16/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2021/TT-BTC ngày 26/5/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015; Nghị định 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018; Nghị định 121/2020/NĐ-CP ngày 09/10/2020 và Nghị định 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ

Đầu tư, Tài chính-Ngân hàng

văn bản mới nhất

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Thông tư 06/2024/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá; công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu cá

Nông nghiệp-Lâm nghiệp

×
×
×
Vui lòng đợi