Quyết định số Số/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/01/2025 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số Số/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số Số/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định Số/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số Số/2025/QĐST-HNGĐ ngày 20/01/2025 của TAND TP. Lai Châu, tỉnh Lai Châu về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Lai Châu (TAND tỉnh Lai Châu) |
Số hiệu: | Số/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 20/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vàng Thị Đ và Vàng Văn K |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ L, TỈNH L
Căn cứ các Điều 149, 212, 213, 361, 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 54, 55, 57, 81, 82, 83, 107, 110, 116, 117 của Luật Hôn
nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số:
53/2025/TLST-HNGĐ, ngày 03 tháng 01 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận
thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, gồm những người tham gia tố tụng sau
đây:
Người yêu cầu giải quyết việc Hôn nhân và gia đình:
- Chị Vàng Thị Đ, sinh năm: 1990
Địa chỉ: Bản L, xã S, thành phố L, tỉnh L.
- Anh Vàng Văn K, sinh năm: 1987
Địa chỉ: Bản G, xã G, huyện T, tỉnh L.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Ngày 10 tháng 01 năm 2025, Tòa án đã tiến hành hòa giải để vợ chồng
anh Vàng Văn K và chị Vàng Thị Đ trở về đoàn tụ nhưng không thành. Tòa án
đã lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành (ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
thỏa thuận của các đương sự), xét thấy:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Vàng Văn K và chị Vàng Thị Đ là vợ
chồng hợp pháp theo Giấy chứng nhận kết hôn số 33, ngày 02/10/2013 của Ủy
ban nhân dân xã G, huyện T, tỉnh L. Đến nay anh K, chị Đ đều thực sự tự nguyện
ly hôn và yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn nên được chấp nhận.
[2] Anh Vàng Văn K và chị Vàng Thị Đ đã thỏa thuận được với nhau về
việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục con chung, việc cấp dưỡng nuôi
con chung, nghĩa vụ chịu lệ phí việc hôn nhân gia đình và không yêu cầu Tòa án
chia tài sản chung được ghi nhận trong Biên bản Hòa giải đoàn tụ không thành.
TAND THÀNH PHỐ L
TỈNH L
Số: 30/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố L, ngày 20 tháng 01 năm 2025
2
Việc thỏa thuận đó là tự nguyện, nội Dng thỏa thuận đảm bảo quyền lợi chính
đáng của các bên và con chung, không vi phạm điều cấm của Luật và không trái
đạo đức xã hội nên Tòa án cần chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Vàng
Văn K và chị Vàng Thị Đ.
- Về việc nuôi con: Anh Vàng Văn K và chị Vàng Thị Đ có 02 con chung
là cháu Vàng Tế L, sinh ngày 15/01/2014 và cháu Vàng Thị Bích D, sinh ngày
17/10/2015. Anh K, chị Đ thoả thuận như sau:
+ Anh Vàng Văn K sẽ là người trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục,
nuôi dưỡng hai con chung là Vàng Tế L và Vàng Thị Bích D cho đến khi các con
chung thành niên (đủ 18 tuổi).
+ Về cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Đ sẽ cấp dưỡng nuôi hai con chung là
cháu Vàng Tế L, sinh ngày 15/01/2014 và cháu Vàng Thị Bích D, sinh ngày
17/10/2015 với mức cấp dưỡng là 1.000.000 đồng/01 tháng/01 cháu. Tổng cả
hai cháu là 2.000.000 đồng/01 tháng/02 cháu cho đến khi hai con chung thành
niên (đủ 18 tuổi).
Phương thức cấp dưỡng: Mỗi tháng 01 lần vào ngày 25 hàng tháng
Thời Đ cấp dưỡng: Kể từ ngày 25/01/2025 cho đến khi hai con chung
cháu Vàng Tế L và Vàng Thị Bích D thành niên (đủ 18 tuổi).
Chị Vàng Thị Đ có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung sau khi ly hôn
và không ai được cản trở chị Đ thực hiện quyền này.
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật, Anh K có đơn yêu cầu thi
hành án, chị Đ chưa thi hành được (không đóng tiền cấp dưỡng nuôi con như
trên hoặc không đóng đầy đủ) thì bên phải thi hành án còn phải chịu thêm phần
lãi suất đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả theo lãi suất
quy định tại khoản 2 Điều 357 và Điều 468 Bộ luật dân sự 2015.
- Về tài sản chung, nợ chung, cho vay chung: Anh Vàng Văn K và chị
Vàng Thị Đ tự thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Vàng Văn K và chị Vàng Thị Đ thỏa thuận, chị
Đ là người nộp toàn bộ lệ phí việc hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 300.000
đồng. Xác nhận chị Vàng Thị Đ đã nộp đủ số tiền lệ phí việc hôn nhân và gia
đình sơ thẩm theo biên lai số 00001078 ngày 03/01/2025 tại Chi cục thi hành án
dân sự thành phố L, tỉnh L.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
3
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- UBND xã G, huyện T, tỉnh L;
- TAND tỉnh L;
- VKSND TP L;
- Chi cục THA dân sự TP L;
- Lưu: Hồ sơ việc HNGĐ.
THẨM PHÁN
Phạm Thị Nga
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm