Quyết định số QĐCN/2025/QĐST-KDTM ngày 30/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số QĐCN/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số QĐCN/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định QĐCN/2025/QĐST-KDTM
| Tên Quyết định: | Quyết định số QĐCN/2025/QĐST-KDTM ngày 30/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
| Số hiệu: | QĐCN/2025/QĐST-KDTM |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 30/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng H yêu cầu Công ty T trả số tiền 44.464.838.738đ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1- NINH BÌNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 17/2025/QĐCNTT
Ninh Bình, ngày 30 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ Điều 463, Điều 466, Điều 468, Điều 470 Bộ luật dân sự. Khoản 3-
Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự. Khoản 2 - Điều 26 Nghị quyết 326/2016/
UBTVQH 14 của Ủy ban thường vụ Q1.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 23 tháng 9 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án kinh doanh
thương mại thụ lý số: 22/2025/TLST-DS ngày 21 tháng 7 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP H; địa chỉ: SN E, N, phường L, TP Hà
Nội;
Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Hoàng L – Tổng Giám đốc
Đại diện theo ủy quyền của ông Nguyễn Hoàng L: Ông Bùi Đức Q – sinh
năm 1974. Chức vụ: Tổng giám đốc Ngân hàng Q2.
Đại diện theo ủy quyền lại của ông Bùi Đức Q: Ông Lâm Tiến T – sinh
năm 1996; ông Phạm Đức A, sinh năm 1995; ông Hoàng Mạnh L1, sinh năm
1989; bà Trần Thị Phương T1, sinh năm 1982. Đều là cán bộ tố tụng – phòng tố
tụng NH QLTD – MSB; địa chỉ: tầng B, tòa nhà R, E N, phường L, thành phố
Hà Nội.(Văn bản ủy quyền ngày 22/5/2025)
Bị đơn: Công ty TNHH T3; địa chỉ: Số H, đường T, phố A, phường H,
tỉnh Ninh Bình;
Đại diện theo pháp luật: Ông Trần Văn D, sinh ngày 11/10/1970 – chức
vụ: Giám đốc.
Đại diện theo ủy quyền của ông Trần Văn D: Bà Nguyễn Thị Bích T2 –
sinh năm 1984. Chức vụ: Phó Giám đốc Công ty TNHH T3 (văn bản ủy quyền
ngày 20/9/2025).
2
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Công ty TNHH T3 có trách nhệm trả cho Ngân hàng TMCP H tổng
số nợ (tính đến ngày 23/9/2025) là: 44.464.838.738đ (Bốn mươi bốn tỷ bốn trăm
sáu mươi tư triệu tám trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm ba tám đồng). Trong đó:
Nợ gốc: 25.025.669.566đ (Hai lăm tỷ không trăm hai mươi lăm triệu sáu
trăm sáu mươi chín nghìn năm trăm sáu mươi sáu đồng);
Nợ lãi: 13.276.096.763 đ (mười ba tỷ hai trăm bảy mươi sáu triệu không
trăm chín mươi sáu nghìn bảy trăm sáu mươi ba đồng);
Nợ lãi quá hạn 6.163.072.409đ (sáu tỷ một trăm sáu mươi ba triệu không
trăm bảy mươi hai nghìn bốn trăm linh chín đồng).
2.2. Ngân hàng TMCP H và Công ty TNHH T3 thống nhất lộ trình trả nợ
của Công ty TNHH T3 cụ thể như sau:
+ Ngày 30/10/2025 Công ty TNHH T3 trả cho Ngân hàng TMCP H số tiền
gốc 200.000.000đ (hai trăm triệu đồng).
+ Ngày 30/11/2025 Công ty TNHH T3 trả cho Ngân hàng TMCP H số tiền
gốc 200.000.000đ (hai trăm triệu đồng).
+ Ngày 30/12/2025 Công ty TNHH T3 phải trả cho Ngân hàng TMCP H
số tiền nợ còn lại là 44.064.838.738đ (bốn mươi bốn tỷ không trăm sáu mươi tư
triệu tám trăm ba mươi tám nghìn bảy trăm ba mươi tám đồng). Trong đó:
+Nợ gốc: 24.625.669.566đ (hai mươi bốn tỷ sáu trăm hai mươi lăm triệu
sáu trăm sáu mươi chín nghìn năm trăm sáu mươi sáu đồng);
+ Lãi trong hạn: 13.276.096.763đ (mười ba tỷ hai trăm bảy mươi sáu triệu
không trăm chín mươi sáu nghìn bảy trăm sáu mươi ba đồng);
+ Lãi quá hạn: 6.163.072.409đ (sáu tỷ một trăm sáu mươi ba triệu không
trăm bảy mươi hai nghìn bốn trăm linh chín đồng).
Từ ngày 24/9/2025 Công ty TNHH T3 tiếp tục phải chịu tiền lãi phát sinh
theo thỏa thuận của các Khế ước nhận nợ ký giữa Ngân hàng TMCP H với
Công ty TNHH T3 cho đến khi thanh toán xong số tiền nợ gốc và nợ lãi cho
Ngân hàng TMCP H.
3. Án phí: Công ty TNHH T3 phải nộp án phí kinh doanh thương mại sơ
thẩm là: (112.000.000đ + 0.1% x 40.464.838.738đ) x 50% = 76.232.419đ làm
tròn là 76.232.000đ (bảy sáu triệu hai trăm ba mươi hai nghìn đồng).
Trả lại chọ Ngân hàng TMCP H số tiền tạm ứng án phí đã nộp là
75.692.009đ (bảy mươi lăm triệu sáu trăm chín mươi hai nghìn không trăm linh
chín đồng) tại biên lai thu tiền số 0000039 ngày 21/7/20025 của Phòng thi hành
án dân sự Khu vực 1 – Ninh Bình.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
3
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật
thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Ninh Bình.
- VKSND Khu vực 1 – Ninh Bình
- VKSND tỉnh Ninh Bình.
- Phòng THADS Khu vực 1- Ninh Bình
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hoa
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm