Quyết định số 983/2018/QĐST-HNGĐ ngày 31/05/2018 của TAND Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 983/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 983/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 983/2018/QĐST-HNGĐ ngày 31/05/2018 của TAND Q. Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Bình Thạnh (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 983/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/05/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà N yêu cầu ly hôn với ông T, được nuôi con, ông T cấp dưỡn gnuo6i con 10.000.000 đồng/tháng, kh6ong yêu cầu giải quyết tài sản chung. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN BÌNH THẠNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 983/2018/QĐST-HNGĐ Bình Thạnh, ngày 31 tháng 5 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 0635/2018/TLST-HNGĐ ngày
13 tháng 04 năm 2018, giữa:
Nguyên đơn: Bà Lê Minh N
Địa chỉ: Đường Đ, Phường A, Quận B, Thành phố H.
Bị đơn: Ông Đoàn Quang T
Địa chỉ: Đường L, Phường X, quận B, Thành phố H.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 357, Điều 486 Bộ luật Dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Điều 26 Luật Thi hành án dân sự;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và thỏa thuận giữa các đương
sự ngày 23 tháng 5 năm 2018.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 5 năm 2018 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Bà Lê Minh N và ông Đoàn Quang T
Giấy chứng nhận kết hôn số 54/2013 quyển số 01/2013 ngày 05/7/2013 do Ủy
ban nhân dân Phường X, quận B, Thành phố H cấp cho bà N và ông T hết hiệu lực kể từ
ngày ban hành quyết định này.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Có 01 con chung tên là Đoàn Nguyên K sinh ngày 21/11/2013,
2
giao cho bà Lê Minh N trực tiếp nuôi dưỡng.
Về cấp dưỡng nuôi con: Ông Đoàn Quang T cấp dưỡng nuôi con là 10.000.000
đồng/trẻ/tháng (Mười triệu đồng). Bắt đầu thi hành từ ngày 15/6/2018 cho đến khi trẻ
thành niên.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con
mà không ai được cản trở. Vì lợi ích của con chung, trong quá trình nuôi dưỡng, các bên
có quyền yêu cầu xin thay đổi người trực tiếp nuôi con, mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày bà Lê Minh N có đơn yêu cầu thi hành án, nếu ông Đoàn Quang T
chưa thi hành số tiền nêu trên thì ông Truyền còn phải trả cho bà N tiền lãi đối với số
tiền chậm thanh toán theo mức lãi suất quy định tại Điều 357 và Điều 468 Bộ luật Dân
sự.
Về tài sản chung: Hai bên tự giải quyết, không yêu cầu Tòa án xem xét.
Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm là 150.000 đồng, bà Lê Minh Khánh N thỏa
thuận chịu, nhưng được trừ vào tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng đã nộp theo biên lai
thu số 0004306 ngày 12/4/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự quận Bình Thạnh,
Thành phố Hồ Chí Minh, bà N được hoàn lại 150.000 đồng.
Ông Đoàn Quang T phải chịu án phí đối với nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con là
150.000.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND Tp. Hồ Chí Minh;
- VKSND Q. Bình Thạnh;
- Chi cục THADS Q. Bình Thạnh;
- UBND Phường X, Q. B,
Tp. Hồ Chí Minh;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thanh
Tải về
Quyết định số 983/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm