Quyết định số 97/2024/QĐST-HNGĐ ngày 19/12/2024 của TAND huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 97/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 97/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 97/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 97/2024/QĐST-HNGĐ ngày 19/12/2024 của TAND huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Phù Cừ (TAND tỉnh Hưng Yên) |
Số hiệu: | 97/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Nguyễn Xuân D và Dương Thị Thu H yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TAND HUYỆN P
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH HƯNG YÊN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 97/2024/QĐST-HNGĐ
P, ngày 19 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN P, TỈNH HƯNG YÊN
- Căn cứ vào các điều 212, 213, khoản 4 Điều 397; Điều 149 của Bộ luật
Tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ vào các điều 51, 55, 81, 82, 83 của Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
- Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
- Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn giảm, thu nộp, quản lý và
sử dụng án phí và Lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số: 127/2024/TLST-HNGĐ
ngày 03/12/2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thoả thuận nuôi
con khi ly hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
* Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Nguyễn Xuân Đ, sinh năm 1989; (có mặt)
Địa chỉ: thôn T, xã N, huyện P, tỉnh Hưng Yên.
- Chị Dương Thị Thu H, sinh năm 1993; (có mặt)
Địa chỉ: Số nhà 64, đường L, phường A, thành phố C, tỉnh H;
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Cháu Nguyễn Ánh D, sinh ngày 30/5/2014; (vắng mặt)
Địa chỉ: Số nhà 64, đường L, phường A, thành phố C, tỉnh H;
Người đại diện hợp pháp của cháu D: Anh Nguyễn Xuân Đ và chị Dương
Thị Thu H là bố mẹ đẻ của cháu D.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Xuân Đ và chị Dương Thị Thu H kết
hôn với nhau trên cơ sở tự nguyện, tự do tìm hiểu và tự nguyện đăng ký kết hôn tại
UBND xã N, huyện P ngày 17/9/2012 theo đúng quy định của pháp luật nên quan
hệ hôn nhân giữa anh Đ và chị H là hợp pháp, được pháp luật công nhận là vợ
chồng. Sau khi kết hôn, quá trình chung sống, tình cảm vợ chồng anh chị bình
thường được khoảng 02 năm đầu sau đó thì nảy sinh mâu thuẫn. Nguyên nhân do
vợ chồng bất đồng quan điểm sống, lối sống, suy nghĩ của mỗi người không hợp
nhau nên hay xảy ra cãi nhau, lâu dần sống với nhau không có tình cảm, cái tôi của
mỗi người quá cao nên không ai nhường nhịn ai, sống với nhau không hoà hợp,
2
không có hạnh phúc. Khoảng tháng 4/2015, do vợ chồng mâu thuẫn căng thẳng nên
anh Đ và chị H quyết định sống ly thân nhau từ đó cho đến nay mỗi người ở một
nơi, vợ chồng không có cuộc sống chung, không ai còn quan tâm đến ai. Đến nay
cả hai anh chị đều nhận thấy không còn tình cảm vợ chồng, mâu thuẫn của vợ chồng
đã trầm trọng kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được nên đã thoả thuận thống
nhất thuận tình ly hôn, yêu cầu Toà án công nhận thuận tình ly hôn cho hai anh chị
theo quy định của pháp luật.
[2] Về con chung: Anh Nguyễn Xuân Đ và chị Dương Thị Thu H xác nhận,
vợ chồng có 01 con chung là Nguyễn Ánh D, sinh ngày 30/5/2014. Ly hôn, anh Đ
và chị H thoả thuận thống nhất giao cháu D cho chị H tiếp tục chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu D đủ 18 tuổi. Anh Đ và chị H thoả thuận, anh Đ
không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị H.
[3] Về tài sản chung, nợ chung, công sức, ruộng canh tác: Anh Nguyễn Xuân
Đ và chị Dương Thị Thu H xác định, vợ chồng không có tài sản chung, không có
nợ chung, không có công sức đóng góp, không có ruộng canh tác chung, không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí Tòa án: Anh Nguyễn Xuân Đ và chị Dương Thị Thu H thỏa
thuận, anh Đ tự nguyện nhận chịu toàn bộ lệ phí sơ thẩm yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn theo quy định của pháp luật.
Xét thấy, việc thỏa thuận các vấn đề trong vụ việc của các đương sự được
ghi nhận trong Biên bản hòa giải Đ tụ không thành lập ngày 11/12/2024 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã
hội nên cần được chấp nhận.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải Đ tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể
như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Xuân Đ và chị Dương Thị Thu H
thoả thuận nhất trí thuận tình ly hôn.
1.2. Về con chung: Anh Nguyễn Xuân Đ và chị Dương Thị Thu H xác nhận,
vợ chồng có 01 con chung là cháu Nguyễn Ánh D, sinh ngày 30/5/2014. Ly hôn,
anh Đ và chị H thoả thuận thống nhất giao cháu D cho chị H tiếp tục chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi cháu D đủ 18 tuổi. Anh Đ và chị H thoả thuận,
anh Đ không phải cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị H. Sau khi ly hôn, anh
Nguyễn Xuân Đ được quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung không ai
được cản trở.
1.3. Về tài sản chung, nợ chung, công sức, ruộng canh tác: Anh Nguyễn
Xuân Đ và chị Dương Thị Thu H xác định, vợ chồng không có tài sản chung, không
có nợ chung, không có công sức đóng góp, không có ruộng canh tác chung, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
3
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Nguyễn Xuân Đ và chị Dương Thị Thu H thỏa
thuận, anh Đ tự nguyện nhận chịu toàn bộ 300.000 đồng tiền lệ phí sơ thẩm việc
hôn nhân và gia đình nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí anh Đ đã nộp theo
biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số BLTU/24/0001332 ngày 03/12/2024
của Chi cục thi hành án dân sự huyện P, tỉnh Hưng Yên. Anh Đ đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND huyện P;
- Chi cục THADS huyện P;
- Các đương sự;
- Phòng kiểm tra NVXX và THAHS
- TAND tỉnh Hưng Yên;
- UBND xã N, GCNKH số
36/2012;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Bùi Mạnh Quyền
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 02/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 01/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm