Quyết định số 96/2024/QĐST-HNGĐ ngày 28/08/2024 của TAND huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 96/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 96/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 96/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 96/2024/QĐST-HNGĐ ngày 28/08/2024 của TAND huyện Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bá Thước (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 96/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/08/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh - Duyên |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THƯỜNG XUÂN
TỈNH THA HÓA
Số: 96/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thường Xuân, ngày 28 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
C NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 82/2024/TLST-HNGĐ ngày 30 tháng 5
năm 2024, giữa:
Nguyên đơn: A Hoàng Văn A; Sinh năm: 1994.
Địa chỉ: Thôn Trung Nam, xã Xuân Cao, huyện Thường Xuân, ThA Hóa.
Bị đơn: Chị Hà Thị D; Sinh năm: 1998.
Địa chỉ: Thôn Quyết Thắng 2, xã Xuân Cao, Thường Xuân, ThA Hóa.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 và khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, Điều 57; Điều 81, Điều 82 và Điều 83 của Luật hôn
nhân và gia đình;
Căn cứ vào các khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 27
Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 20
tháng 8 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 20 tháng 8 năm
2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. C nhận sự thuận tình ly hôn giữa: A Hoàng Văn A và chị Hà Thị D.
2
2. C nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: A Hoàng Văn A và chị Hà Thị D tự nguyện thỏa thuận thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: A Hoàng Văn A và chị Hà Thị D C nhận vợ chồng có 01
con chung là cháu Hoàng Minh C, sinh ngày 07/12/2015. Khi ly hôn A A, chị D
thống nhất giao cháu C cho A A được trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục,
chị D phải cấp dưỡng nuôi con chung với mức 1.000.000đ/1 tháng, thời gian cấp
dưỡng từ tháng 8/2024 đến khi cháu C đủ 18 tuổi, chị D có quyền qua lại thăm
nom con không ai được ngăn cấm, cản trở.
- Về tài sản chung, C nợ: A Hoàng Văn A và chị Hà Thị D không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về án phí: A Hoàng Văn A tự nguyện chịu toàn bộ án phí của vụ án là
150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm và 150.000đ (một
trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí cấp dưỡng định kỳ nuôi con chung. Xác
nhận A A đã nộp tiền tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Thường Xuân, tỉnh ThA Hóa theo biên lai thu tiền tạm
ứng án phí số: 0006303 ngày 30/5/2024. Số tiền này được trừ vào số tiền án phí mà
A Hoàng Văn A phải nộp, theo đó A A đã thực hiện xong nghĩa vụ về án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh ThA Hóa;
- VKSND huyện Thường Xuân;
- Chi cục THADS huyện Thường Xuân;
- - Đương sự;
- - UBND xã Xuân Cao;
- - Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Hoàng Văn Long
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm