Quyết định số 94/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/09/2024 của TAND TX. Long Khánh, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 94/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 94/2024/QĐST-HNGĐ ngày 24/09/2024 của TAND TX. Long Khánh, tỉnh Đồng Nai về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TX. Long Khánh (TAND tỉnh Đồng Nai)
Số hiệu: 94/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 24/09/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ LONG KHÁNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 94/2024/QĐST-HNGĐ L, ngày 24 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ LONG KHÁNH, TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ vào Điều 212, 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Điều 84 của Luật hôn nhân
gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường
vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ
phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số: 474/2024/TLST-HNGĐ ngày 16
tháng 9 năm 2024, về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”, gồm những người tham
gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1/ Chị Nguyễn Thị P, sinh năm 1995. Địa chỉ: 7 T, khu phố B, phường X, thành phố
L, tỉnh Đồng Nai.
2/ Anh Trần Hữu T, sinh năm 1982. Địa chỉ: 7 T, khu phố B, phường X, thành phố
L, tỉnh Đồng Nai.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị P anh Trần Hữu T đều thừa nhận vợ
chồng tự nguyện tiến tới hôn nhân từ năm 2019 nhưng đến năm 2020 mới đăng ký kết hôn
tại UBND phường X, thành phố L, tỉnh Đồng Nai vào ngày 03/12/2020. Trước đó, cả hai
đều chưa từng kết hôn với ai khác. Cuộc sống hôn nhân thời gian đầu hạnh phúc cho đến
năm 2023 tphát sinh mâu thuẫn, nguyên nhân do bất đồng quan điểm về lối sống, cả
hai không tiếng nói chung. Vợ chồng đã không còn sống chung với nhau từ hơn một
năm nay. Hôn nhân không còn hạnh phúc, đời sống chung không thkéo dài, mục đích
hôn nhân không đạt được nên chị Nguyễn Thị P anh Trẫn Hữu T1 thống nhất yêu cầu
Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: 01 con chung là cháu Trần Hữu Anh T2, sinh ngày 22/8/2020.
Chị P anh T1 thỏa thuận thống nhất: Giao cháu Trần Hữu Anh T2, sinh ngày 22/8/2020
cho chị Nguyễn Thị P trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục. Anh Trần Hữu T tự
nguyện cấp dưỡng nuôi con chung số tiền 4.000.000 (Bốn triệu) đồng/tháng.
[3] Về tài sản chung: Không có.
[4] Về nợ chung: Không có.
2
[5] Về lệ phí Tòa án: Chị Nguyễn Thị P anh Trần Hữu T tự nguyện chịu 300.000
đồng lệ phí việc dân sự.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị P và anh
Trần Hữu T.
- Về con chung: Giao cháu Trần Hữu Anh T2, sinh ngày 22/8/2020 cho chị Nguyễn
Thị P trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc giáo dục. Anh Trần Hữu T tự nguyện cấp dưỡng
nuôi con chung số tiền 4.000.000 (Bốn triệu) đồng/tháng.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến khi thi
hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi
hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự m 2015,
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Nghĩa vụ cấp dưỡng chấm dứt theo quy định tại Điều 118 Luật n nhân gia
đình năm 2014.
Sau khi ly hôn, anh Trần Hữu T được quyền qua lại, thăm nom, chăm sóc giáo
dục con chung, không ai được ngăn cản. Khi cần thiết, chị Nguyễn Thị P, anh Trần Hữu T
được quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Không xem xét giải quyết.
- Về nợ chung: Không xem xét giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Nguyễn Thị P anh Trần Hữu T tự nguyện chịu 300.000
(Ba trăm nghìn) đồng lệ phí giải quyết việc dân sự. Được cấn trừ vào số tiền 300.000 đồng
tạm ứng lệ phí mà chị P và anh T đã nộp theo biên lai thu tiền số 0005630 ngày 16/9/2024
của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Long Khánh. Chị P và anh T đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Đồng Nai;
- VKSND tỉnh Đồng Nai;
- VKSND tp. Long Khánh;
- THA dân sự tp. Long Khánh.;
- UBND p. Xuân An (Số 82/2020);
- Các đương sự;
- Lưu án văn.
(Đã ký)
Đồng Thị Hương
3
Tải về
Quyết định số 94/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 94/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 94/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 94/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất