Quyết định số 93/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 93/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 93/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 93/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 93/2025/QĐST-HNGĐ ngày 05/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang |
Số hiệu: | 93/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 05/09/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Tạ Thị Nh yêu cầu ly hôn anh Hà Văn c và giao nuôi con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2 - TUYÊN QUANG
Số: 93/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày 05 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 121/2025/TLST- HNGĐ, ngày 02
tháng 6 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Tạ Thị Nh, sinh năm 1980, địa chỉ; thôn L, xã Y, huyện
H, tỉnh Tuyên Quang (nay là thôn L, xã Y, tỉnh Tuyên Quang.
- Bị đơn: Anh Hà Văn C, sinh năm 1975, địa chỉ; thôn L, xã Y, huyện H, tỉnh
Tuyên Quang (nay là thôn L, xã Y, tỉnh Tuyên Quang).
Căn cứ vào Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình; Nghị
quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
26 tháng 8 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 26 tháng 8 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Tạ Thị Nh và anh Hà Văn C.
Giấy chứng nhận kết hôn số 31 do Ủy ban nhân dân xã Hoàng Khai, huyện
Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang (nay là phường An Tường, tỉnh Tuyên Quang) cấp ngày
05/12/2002 cho chị Tạ Thị Nh và anh Hà Văn C không còn giá trị pháp lý.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: Chị Tạ Thị Nh và anh Hà Văn C cùng thống nhất xác định
có 02 con chung là cháu Hà Văn Ng, sinh ngày 01/4/2004 và cháu Hà Ngọc B, sinh
ngày 10/7/2010. Hiện nay cháu Hà Văn Ng đã trưởng thành (trên 18 tuổi), có khả
năng lao động, các đương sự không đề nghị Tòa án giải quyết. Giao cháu Hà Ngọc
B, sinh ngày 10/7/2010 cho chị Tạ Thị Nh được quyền trực tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến tuổi trưởng thành (đủ 18 tuổi); anh Hà Văn C không
2
phải cấp dưỡng nuôi con và có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không ai
được cản trở; các đương sự có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con sau
khi ly hôn.
- Về tài sản, đất đai,vay nợ chung: Các đương sự xác định có một số tài sản
chung nhưng tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Tạ Thị Nh nhận chịu toàn bộ 150.000đ (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) chị Nh đã nộp tại Chi cục thi hành án dân sự huyện
Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang (nay là Phòng thi hành án dân sự khu vực 2 - Tuyên
Quang), nộp theo hình thức trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Trả lại cho
chị Tạ Thị Nh số tiền 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) theo biên lai thu
tiền tạm ứng án phí số 0002907 ngày 02/6/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang (nay là Phòng Thi hành án dân sự khu vực 2 -
Tuyên Quang). Anh Hà Văn C không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Tuyên Quang;
- VKSNDKV2 - Tuyên Quang;
- THADS tỉnh Tuyên Quang;
- UBND phường An Tường;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Hoàng Cao Tiến
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm