Quyết định số 93/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/04/2025 của TAND huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 93/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 93/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 93/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 93/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/04/2025 của TAND huyện Cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Cầu Ngang (TAND tỉnh Trà Vinh) |
Số hiệu: | 93/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 09/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn, tranh chấp về nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình sự thụ lý số: 195/2025/TLST-
HNGĐ ngày 20 tháng 02 năm 2025 về việc “Ly hôn, tranh chấp về nuôi con, chia
tài sản khi ly hôn”, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Phạm Thị Ngọc H, sinh ngày 20/9/1989.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: khóm I, thị trấn M, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Tạm trú: ấp Ba, xã M, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
- Bị đơn: Anh Trần Minh Đ, sinh ngày 01/01/1976.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: khóm I, thị trấn M, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Tạm trú: ấp Ba, xã M, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 57, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật hôn
nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 28
tháng 03 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 28 tháng 03 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Phạm Thị Ngọc H và anh Trần
Minh Đ.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Chị Phạm Thị Ngọc H và anh Trần Minh Đ tự nguyện thuận
tình ly hôn với nhau.
- Về nuôi con tên: Trần Bảo H1, sinh ngày 27/8/2016 (nguyện vọng sống
chung mẹ). Chị Phạm Thị Ngọc H và anh Trần Minh Đ tự thỏa thuận về quyền
nuôi con như sau:
Chị Phạm Thị Ngọc H được quyền trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng con tên Trần Bảo H1, sinh ngày 27/8/2016 khi ly hôn.
Anh Trần Minh Đ có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦU NGANG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 93/2025/QĐST- HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Cầu Ngang, ngày 09 tháng 04 năm 2025
2
quyền ngăn cản. Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được
cản trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con chung.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Tại phiên hòa giải Tòa án đã giải thích Điều 107
và Điều 110 của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 về nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi
con chung sau khi ly hôn nhưng chị Phạm Thị Ngọc H và anh Trần Minh Đ không
tranh chấp, không khởi kiện nên không xem xét giải quyết.
- Về tài sản chung của vợ chồng: Tòa án đã giải thích Điều 59 của Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014 do chị Phạm Thị Ngọc H và anh Trần Minh Đ không
tranh chấp, không khởi kiện nên không xem xét giải quyết.
- Về số nợ phải thu, phải trả: Tại phiên hòa giải chị Phạm Thị Ngọc H và
anh Trần Minh Đ không tranh chấp, không khởi kiện nên không xem xét giải
quyết.
- Về án phí hôn nhân sơ thẩm: Chị Phạm Thị Ngọc H tự nguyện 150.000
đồng nhưng được trừ vào tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng theo biên lai thu tạm
ứng án phí số 0011660 ngày 19/02/2025 do Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cầu
Ngang, tỉnh Trà Vinh thu. Hoàn trả cho chị Phạm Thị Ngọc H số tiền chênh lệch là
150.000 đồng tiền tạm ứng án phí còn thừa. Hoàn trả cho chị Phạm Thị Ngọc H số
tiền tạm ứng án phí là 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) theo biên lai thu tạm ứng
án phí số 0011661 ngày 19/02/2025 do Chi cục Thi hành án dân sự huyện Cầu
Ngang, tỉnh Trà Vinh thu.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
“Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và
Điều 9 của Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự”.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Trà Vinh;
- VKSND huyện Cầu Ngang;
- UBND thị trấn Mỹ Long, huyện Cầu Ngang;
- Chi cục THA huyện Cầu Ngang;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Mộng Tiền
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 30/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm