Quyết định số 91/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 91/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 91/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 6 - Đồng Tháp, tỉnh Đồng Tháp
Số hiệu: 91/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 13/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CAO LÃNH
TỈNH ĐỒNG THÁP
Số: 91/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TP. Cao Lãnh, ngày 13 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CAO LÃNH, TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ vào Điều 397, Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật P và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sthụ số: 112/2025/TLST-HNGD
ngày 03 tháng 6 năm 2025, về việc: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa
thuận nuôi con”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
1. Anh Nguyễn Văn S, sinh năm 1989
Địa chỉ: tổ 7, khóm Mỹ T, phường M, thành phố Cao L, tỉnh Đồng Tháp.
2. Chị Phạm Ngọc T, sinh năm 1987
Địa chỉ: tổ 7, khóm Mỹ T, phường M, thành phố Cao L, tỉnh Đồng Tháp.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hhôn nhân: Anh Nguyễn Văn S chị Phạm Ngọc T kết
hôn và có đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân An Bình A, thị Hồng Ngự
(nay thành phố Hồng Ngự), tỉnh Đồng Tháp vào ngày 31/3/2015. Thời gian đầu
vợ chồng chung sống hạnh phúc, nhưng về sau vợ chồng phát sinh nhiều mâu
thuẫn. Nguyên nhân do anh S chị T không tiếng nói chung, bất đồng quan
điểm sống. Anh S và chị T đã nhiều lần tìm cách hàn gắn tình cảm nhưng không
thành, nhận thấy tình cảm không còn, mục đích hôn nhân không đạt được. Nay
anh S chị T thống nhất thuận tình ly hôn yêu cầu Tòa án công nhận sự
thuận tình ly hôn giữa anh S và chị T.
Tòa án tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ, giải thích quyền nghĩa
vụ theo quy định pháp luật, động viên các đương sự đoàn tụ để tiếp tục xây dựng
cuộc sống gia đình. Tuy nhiên, tại phiên hòa giải anh S chị T không thống
nhất đoàn tụ, tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân không đạt
2
được. Anh S và chị T thống nhất thuận tình ly hôn yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn giữa anh S và chị T.
[2] Về con chung: Anh S chị T 01 con chung Nguyễn Ngọc Minh
T1, sinh ngày 27/8/2018, con chung hiện đang sống với anh S chị T. Anh S
chị T thống nhất thỏa thuận, chị T được trực tiếp nuôi dưỡng con chung
Nguyễn Ngọc Minh T1, sinh ngày 27/8/2018.
Về cấp dưỡng nuôi con: Anh S và chị T thống nhất thỏa thuận, anh S tự
nguyện cấp dưỡng nuôi con chung Nguyễn Ngọc Minh T1, sinh ngày 27/8/2018
mỗi tháng 6.000.000 đồng, thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 6/2025 cho đến khi
con chung đủ 18 tuổi.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
Cha, mkhông trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản
trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con.
[3] Về tài sản chung: Anh S chị T thống nhất tthỏa thuận không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về nợ chung: Anh S chị T thống nhất không không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
[5] Về lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình thẩm: Anh S chT
thống nhất chịu theo quy định của pháp luật.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Văn S chị Phạm Ngọc T thống
nhất thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Anh S chị T 01 con chung Nguyễn Ngọc Minh T1,
sinh ngày 27/8/2018, con chung hiện đang sống với anh S và chị T. Anh S và ch
T thống nhất thỏa thuận, chị T được trực tiếp nuôi dưỡng con chung Nguyễn
Ngọc Minh T1, sinh ngày 27/8/2018.
Về cấp dưỡng nuôi con: Anh S chị T thống nhất thỏa thuận, anh S tự
nguyện cấp dưỡng nuôi con chung Nguyễn Ngọc Minh T1, sinh ngày 27/8/2018
3
mỗi tháng 6.000.000 đồng, thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 6/2025 cho đến khi
con chung đủ 18 tuổi.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở
hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm c, nuôi dưỡng, giáo dục
con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của người đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản
trở người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con.
- Về tài sản chung: Anh S chị T thống nhất tự thỏa thuận và không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Anh S và chị T thống nhất không có và không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
- Về án phí dân sự thẩm: Anh S chị T tự nguyện chịu 300.000 đồng
án phí dân sự sơ thẩm về hôn nhân gia đình nhưng được khấu trừ vào tiền tạm
ứng lệ pthẩm đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số 0003749 ngày 03/6/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành
phố Cao Lãnh. Anh S và chị T đã nộp xong lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TPCL;
- Chi cục THADS TPCL;
- UBND An B, TP.HN.
(Số 29, ngày 31/03/2015);
- Lưu: HSVA.
THẨM PHÁN
Ong Thị Ngọc Tâm
Tải về
Quyết định số 91/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 91/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 91/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 91/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất