Quyết định số 90/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 90/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 90/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 90/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 14/11/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ly hôn, 02 con
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 4 - THÁI NGUYÊN
Số: 90/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 14 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ ván Hôn nhân gia đình thụ lý số: 111/2025/TLST-HNGĐ
ngày 15 tháng 10 năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị N, sinh năm: 1990. CCCD số 002190008460
Nơi thường trú: Xóm Làng M, Đ, tỉnh Thái Nguyên, nơi ở: xóm Ô, xã Y,
tỉnh Bắc Ninh.
Bị đơn: Anh Ngô Tuấn H, sinh năm: 1988. CCCD số 019088004386
Nơi thường trú: Xóm Làng Mới, xã Đ, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Điều 212; Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55; Điều 58; Điều 81; Điều 82; Điều 83 Điều 84 Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày
06 tháng 11 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 06 tháng 11 năm 2025
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập bn bản ghi nhn s tự nguyn ly n
h giải thành, kng có đương snào thay đổi ý kiến về sự thothuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thun nh ly n giữa: Ch Nguyễn Thị N anh Ngô Tuấn H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị N anh Ngô Tuấn H xác định
tình cảm vợ chồng không còn, nhất trí ly hôn.
2.2. Về con chung: Chị Nguyễn Thị N anh Ngô Tuấn H xác định vợ chồng
02 (hai) con chung là Ngô Bảo N1, sinh ngày 22/3/2020 và Ngô Khánh Q, sinh
ngày 08/02/2016, các đương sự thống nhất thỏa thuận:
Giao con chung Ngô Bảo N1, sinh ngày 22/3/2020 cho chị Nguyễn Thị N
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi con chung trưởng thành (đủ
18 tuổi) hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
Giao con chung Ngô Khánh Q, sinh ngày 08/02/2016 cho anh Ngô Tuấn H
trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi con chung trưởng thành (đủ
18 tuổi) hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
Về nghĩa vụ đóng góp cấp dưỡng nuôi con chung: Chị Nguyễn Thị N anh
Ngô Tuấn H không yêu cầu Toà án giải quyết.
Cha (mẹ) không trực tiếp nuôi con quyền đi lại, thăm chăm sóc con
chung, cha mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con.
Trong trường hợp cần thiết, vì lợi ích của con chung, các bên có thể yêu cầu
thay đổi người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
2.3. Về tài sản chung: ChNguyễn Thị N anh Ngô Tuấn H xác định không
có tài sản chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.4. Về nợ chung: Chị N anh H xác định vợ chồng không nai
không cho ai vay nợ, không đề nghị Toà án giải quyết.
2.5. Về án phí: Chị Nguyễn Thị N tự nguyện chịu 150.000 đồng (một trăm
năm mươi nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm, được khấu trừ vào tiền tạm ứng án
phí đã nộp theo biên lai thu số 0001473 ngày 15 tháng 10 năm 2025 của Thi hành
án dân stỉnh Thái Nguyên. Hoàn trả lại chị Nguyễn Thị N 150.000 đồng (một
trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí còn lại
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Thái Nguyên;
- VKSND khu vực 4 – Thái Nguyên;
- THADS tỉnh Thái Nguyên;
- Các đương sự;
- UBND xã Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên
(ĐKKH số 07 ngày 13/3/2015 tại xã Phúc
Chu, H Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên);
- Lưu: Hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Chu Thị Bích Hiền
Tải về
Quyết định số 90/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 90/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 90/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 90/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất