Quyết định số 88/2017/QĐST-HNGĐ ngày 02/11/2017 của TAND huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 88/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 88/2017/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 88/2017/QĐST-HNGĐ ngày 02/11/2017 của TAND huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thiệu Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 88/2017/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/11/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chị Thúy xin ly hôn anh Anh |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TAND HUYỆN THIỆU HOÁ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH THANH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o--------- -------------------o0o------------------
Số: 88/2017/QĐST- HNGĐ Thiệu Hóa, ngày 02 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHÂN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số:126/2017/TLST - HNGĐ ngày 10 tháng
10 năm 2017 Giữa:
Nguyên đơn: Nguyễn Thị T, sinh năm 1991.
HKTT: Thôn Quý 2, xã Thiệu Chính, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Bị đơn: Đỗ Thế A, sinh năm 1986.
HKTT: Thôn Quý 2, xã Thiệu Chính, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ vào điều 212 và điều 213 của Bộ luật tố tụmg dân sự.
Căn cứ Điều 55, 81, 82 và 83 luật hôn nhân gia đình Việt Nam.
Căn cứ khoản 4 Điều 147 BLTTDS; Luật phí và Lệ phí; khoản 7 điều 26,
điểm a khoản 5 Điều 27nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 quy định về án phí, lệ phí của Tòa án. Đoạn a điểm 1.1, tiểu mục 1, Mục
II phần A Danh mục mức án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 /12/ 2016.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
23 tháng 10 năm 2017. Về việc các đương sự đã thực sự tự nguyện ly hôn và thoả
thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án về hôn nhân và gia đình thụ
lý số 126/2017/TLST- HNGĐ ngày 10 tháng 10 năm 2017.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự đã được ghi nhận
trong biên bản ghi nhân sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 10
năm 2017 là hoàn toàn tự nguyện và hợp pháp không trái pháp luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Nguyễn Thị T và Anh Đỗ Thế A.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2
Về con chung: Công nhận sự thoả thuận việc nuôi và đóng góp nuôi con
giữa chị Chị Nguyễn Thị T và anh Đỗ Thế A như sau:
Chị Nguyễn Thị T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cháu Đỗ Thế Hải Đ, sinh
ngày10 tháng 12 năm 2010 cho đến khi cháu trưởng thành, anh Đỗ Thế A không
phải đóng góp nuôi con chung cùng chị Thúy cho đến khi chị T có đơn yêu cầu,
anh Đỗ Thế A được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con chung chị T không được
cản trở, ngăn cấm.
Về tài sản: Chị Nguyễn Thị T và anh Đỗ Thế A đã tự thỏa thuận với nhau
không đề nghị Tòa án giải quyết.
Về án phí: Chị Nguyễn Thị T và anh Đỗ Thế A thống nhất chị Nguyễn Thị
T nộp án phí ly hôn sơ thẩm số tiền là 150.000đ(Một trăm năm mươi ngàn
đồng).Tiền tạm ứng án phí ly hôn chị Nguyễn Thị T đã nộp theo biên lai số
AA/2014/0001244 ngày 10 tháng 10 năm 2017 tại Chi cục thi hành án dân sự
huyện Thiệu Hoá, được trừ vào án phí, trả lại tiền tạm ứng án phí ly hôn còn thừa
cho chị Nguyễn Thị T số tiền là 150.000đ(Một trăm năm mươi ngàn đồng).
Chị Nguyễn Thị T rút yêu cầu chia tài sản trả lại tiền tạm ứng án phí chia tài
sản cho chị Nguyễn Thị T số tiền đã nộp là 4.961.500đ theo biên lai
AA/2014/0001245 ngày 10 tháng 10 năm 2017 tại Chi cục thi hành án dân sự
huyện Thiệu Hoá.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận
- Các đương sự.
- VKS huyện Thiệu Hoá.
- Cơ quan đã thực hiện việc
đăng ký kết hôn.
- Thi hành án để thi hành.
- Giám đốc án.
- Lưu hồ sơ.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THIỆU HÓA
Thẩm phán
Lê Đình Thông
3
TAND HUYỆN THIỆU HOÁ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH THANH HOÁ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o--------- -------------------o0o------------------
Số: 88/2017/QĐST- HNGĐ Thiệu Hóa, ngày 02 tháng 11 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHÂN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số:126/2017/TLST - HNGĐ ngày 10 tháng
10 năm 2017 Giữa:
Nguyên đơn: Nguyễn Thị T, sinh năm 1991.
HKTT: Thôn Quý 2, xã Thiệu Chính, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Bị đơn: Đỗ Thế A, sinh năm 1986.
HKTT: Thôn Quý 2, xã Thiệu Chính, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ vào điều 212 và điều 213 của Bộ luật tố tụmg dân sự.
Căn cứ Điều 55, 81, 82 và 83 luật hôn nhân gia đình Việt Nam.
Căn cứ khoản 4 Điều 147 BLTTDS; Luật phí và Lệ phí; khoản 7 điều 26,
điểm a khoản 5 Điều 27nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12
năm 2016 quy định về án phí, lệ phí của Tòa án. Đoạn a điểm 1.1, tiểu mục 1, Mục
II phần A Danh mục mức án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 /12/ 2016.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
23 tháng 10 năm 2017. Về việc các đương sự đã thực sự tự nguyện ly hôn và thoả
thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án về hôn nhân và gia đình thụ
lý số 126/2017/TLST- HNGĐ ngày 10 tháng 10 năm 2017.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự đã được ghi nhận
trong biên bản ghi nhân sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 23 tháng 10
năm 2017 là hoàn toàn tự nguyện và hợp pháp không trái pháp luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Nguyễn Thị T và Anh Đỗ Thế A.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
Về con chung: Công nhận sự thoả thuận việc nuôi và đóng góp nuôi con
giữa chị Chị Nguyễn Thị T và anh Đỗ Thế A như sau:
4
Chị Nguyễn Thị T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cháu Đỗ Thế Hải Đ, sinh
ngày10 tháng 12 năm 2010 cho đến khi cháu trưởng thành, anh Đỗ Thế A không
phải đóng góp nuôi con chung cùng chị Thúy cho đến khi chị T có đơn yêu cầu,
anh Đỗ Thế A được quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con chung chị T không được
cản trở, ngăn cấm.
Về tài sản: Chị Nguyễn Thị T và anh Đỗ Thế A đã tự thỏa thuận với nhau
không đề nghị Tòa án giải quyết.
Về án phí: Chị Nguyễn Thị T và anh Đỗ Thế A thống nhất chị Nguyễn Thị
T nộp án phí ly hôn sơ thẩm số tiền là 150.000đ(Một trăm năm mươi ngàn
đồng).Tiền tạm ứng án phí ly hôn chị Nguyễn Thị T đã nộp theo biên lai số
AA/2014/0001244 ngày 10 tháng 10 năm 2017 tại Chi cục thi hành án dân sự
huyện Thiệu Hoá, được trừ vào án phí, trả lại tiền tạm ứng án phí ly hôn còn thừa
cho chị Nguyễn Thị T số tiền là 150.000đ(Một trăm năm mươi ngàn đồng).
Chị Nguyễn Thị T rút yêu cầu chia tài sản trả lại tiền tạm ứng án phí chia tài
sản cho chị Nguyễn Thị T số tiền đã nộp là 4.961.500đ theo biên lai
AA/2014/0001245 ngày 10 tháng 10 năm 2017 tại Chi cục thi hành án dân sự
huyện Thiệu Hoá.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận
- Các đương sự.
- VKS huyện Thiệu Hoá.
- Cơ quan đã thực hiện việc
đăng ký kết hôn.
- Thi hành án để thi hành.
- Giám đốc án.
- Lưu hồ sơ.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THIỆU HÓA
Thẩm phán
Lê Đình Thông
5
Tải về
Quyết định số 88/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 21/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm