Quyết định số 87/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 87/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 87/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 87/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 87/2025/QĐST-HNGĐ ngày 24/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 6 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
| Số hiệu: | 87/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 24/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Lê Văn T - Phan Thị Ngọc H thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 6 – CÀ MAU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Số: 87/2025/QĐST-HNGĐ Cà Mau, ngày 24 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 123/2025/TLST – HNGĐ
ngày 16 tháng 9 năm 2025 giữa:
1. Nguyên đơn: Ông Lê Văn T, sinh ngày 27/3/1994.
Địa chỉ: Ấp N, xã H, huyện V, tỉnh B (nay là Ấp N, xã H, tỉnh C).
2. Bị đơn: Bà Phan Thị Ngọc H, sinh ngày 08/8/1992.
Địa chỉ: Số 60/299B, khóm D, phường M, thành phố B, tỉnh B (nay là Số
60/299B, khóm M, phường B, tỉnh C).
- Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào Điều 55; Điều 81; Điều 82; Điều 83; Điều 107; Điều 110; Điều
116; Điều 117 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
16 tháng 9 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 16 tháng 9 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Lê Văn T và bà Phan Thị Ngọc
Huyền.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Ông Lê Văn T và bà Phan Thị Ngọc H thống nhất thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Trong quá trình chung sống có một con chung tên Lê Phan
Nhật M, sinh ngày 31/3/2019. Khi ly hôn giao con chung cho bà Phan Thị Ngọc H
trực tiếp nuôi dưỡng.
2
Ông Lê Văn T được quyền thăm nom con chung, không ai được phép ngăn
cản.
Cấp dưỡng nuôi con: Ông Lê Văn T cấp dưỡng nuôi con chung mỗi tháng
3.000.000 đồng. Thời điểm cấp dưỡng tính từ tháng 10/2025, cho đến khi con
chung đủ 18 tuổi.
Sau khi quyết định có hiệu lực pháp luật và có đơn yêu cầu thi hành quyết
định của người được thi hành quyết định, cho đến khi thi hành quyết định xong tất
cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành quyết định còn phải chịu khoản tiền
lãi của số tiền còn phải thi hành quyết định theo mức lãi suất quy định tại khoản 2
Điều 468 Bộ luật Dân sự.
- Về tài sản chung; Nợ chung: Ông Lê Văn T và bà Phan Thị Ngọc H xác
định không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm: Ông Lê Văn T và bà Phan Thị Ngọc H
mỗi người phải chịu 75.000 đồng.
Án phí cấp dưỡng: Ông Lê Văn T phải chịu là 150.000 đồng.
Ông Lê Văn T tự nguyện chịu thay án phí cho bà Phan Thị Ngọc H. Do đó,
ông T phải chịu 300.000 đồng. Ông T đã nộp 300.000 đồng tạm ứng án phí tại biên
lai thu số 0000322 ngày 16/9/2025 tại Thi hành án dân sự tỉnh Cà Mau được
chuyển thu án phí 300.000 đồng.
- Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 của Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
của Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND khu vực 6 – Cà Mau; (đã ký)
- THADS tỉnh Cà Mau;
- UBND nơi đăng ký kết hôn;
- Các đương sự;
- Lưu.
Lê Hồng Lam
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 01/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm