Quyết định số 86/2023/QĐST-HNGĐ ngày 11/08/2023 của TAND TX. Thái Hòa, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 86/2023/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 86/2023/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 86/2023/QĐST-HNGĐ ngày 11/08/2023 của TAND TX. Thái Hòa, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND TX. Thái Hòa (TAND tỉnh Nghệ An) |
| Số hiệu: | 86/2023/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 11/08/2023 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh D và chị L |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THỊ XÃ THÁI HOÀ
TỈNH NGHỆ AN
Số: 86/2023/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Hoà, ngày 11 tháng 8 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình sơ thẩm thụ lý số:
32/2023/TLST-HNGĐ ngày 23tháng 02 năm2023 giữa:
Nguyên đơn: Anh Đỗ Quang D, sinh năm 1970
Bị đơn: Chị Bùi Thị L, sinh năm: 1976
Trú tại: Xóm P, xã Đ, thị xã T, tỉnh Nghệ An.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Anh Nguyễn Tất S, sinh năm 1977
Chị Đặng Thị H, sinh năm 1976
Đều trú tại: Xóm Đ, xã Đ, thị xã T, tỉnh Nghệ An
Căn cứ vào các Điều 28; 48; 212;213; 147 của Bộ luật tố tụng dân sự và Điều
147của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 430; 440 Bộ luật dân sự.
Căn cứ vào các Điều 55; 57; 58; 81; 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc Hội.
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyệnly hôn và hoà giải thành ngày 03
tháng 8 năm 2023.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 03 tháng 8 năm 2023, là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1.Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh Đỗ Quang D, sinh năm 1970
Chị Bùi Thị L, sinh năm: 1976
2.Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về quan hệ hôn nhân:Anh Đỗ Quang Dvà chị Bùi Thị Lthỏa thuận, thống
nhất thuận tình ly hôn.
* Về nuôi con chung:Giao cho chị Bùi Thị L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng
giáo dục một con chung của anh D, chị Llà Đỗ Thị Thanh A, sinh ngày 04/4/2019 cho
đến khi con chung trưởng thành.
Anh Dcó nghĩa vụ cấp dưỡng tiền nuôi con chung cùng chị L mỗi tháng với số
tiền 1.000.000đ (mộttriệu đồng). Thi hành kể từ tháng 8 năm 2023 cho đến khi con
chung trưởng thành.
Anh Dcó quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom con chung mà không ai được ngăn
cấm, cản trở.
Vì lợi ích mọi mặt của con, khi có lý do chính đáng hoặc có căn cứ theo quy
định của pháp luật, theo yêu cầu của một hoặc các bên thì Tòa án có thể quyết định
thay đổi người trực tiếp nuôi con và cấp dưỡng nuôi con.
* Về quan hệtài sản:
- Về chia tài sản chung: Anh Đỗ Quang Dvà chị Bùi Thị Lđềukhông yêu cầu
Tòa án giải quyết.
- Về nợ chung: Anh D, chị Lcó nghĩa vụ liên đới thanh toán số tiền còn nợ mua
thức ăn chăn nuôi cho anh Nguyễn Tất S, chị Đặng Thị Hlà 59.000.000 đồng (năm
mươi chín triệu đồng), chia kỷ phần cho anh Dlà 29.500.000 đồng (hai mươi chín triệu
năm trăm nghìn đồng), chị Llà 29.500.000 đồng (hai mươi chín triệu năm trăm nghìn
đồng).
* Về án phí:Anh Đỗ Quang D thỏa thuận chịu 150.000
đ
(một trăm năm mươi
nghìn đồng) án phí LHST và 150.000
đ
(một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí DSST
(cấp dưỡng nuôi con) và735.500 đồng (bảy trăm ba mươi lăm nghìn năm trăm đồng)
án phí dân sự sơ thẩm đối với phần thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho anh sinh, chị
Hđượckhấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000
đ
(ba trăm nghìn đồng)mà anh Dđã
nộptheo biên lai thu tiền số 0008738 ngày 20 tháng 02 năm 2023 tại Chi cục thihành
án dân sự thị xã Thái Hòa. Anh Dcòn phải nộp số tiền 735.500 đồng (bảy trăm ba
mươi lăm nghìn năm trăm đồng).
Chị Lthỏa thuận chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần thực hiện nghĩa vụ trả
nợ cho anh sinh, chị Hlà 735.500 đồng(bảy trăm ba mươi lăm nghìn năm trăm đồng),
được khấu trừ vào số tiền chị Lđã nộp tiền tạm ứng án phí chia tài sản theo biên lai số
0008804 ngày 16/5/2023 chị Lđã nộp 6.175.000 đồng. Hoàn trả lại cho chị Lsố tiền
tạm ứng án phí chia tài sản chung còn lại là 5.439.500 đồng(năm triệu bốn trăm ba
mươi chín nghìn năm trăm đồng).
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với trường hợp cơ
quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với khoản tiền phải trả cho người
được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357,
Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Trường hợp Quyết địnhđược thi hành theo Điều 2 Luật thi hành án dân sự, thì
người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành
án theo quy định tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND thị xã Thái Hoà;
- TAND tỉnh Nghệ An;
- Chi cục THADS thị xã Thái Hoà;
- UBND xã Đông Hiếu (để ghi vào sổ hộ tịch, giấy
chứng nhận kết hôn số 58 ngày 04/5/2019);
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Trần Thị Ngoan
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm