Quyết định số 85/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 85/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 85/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 85/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 12/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự giữa bà Nguyễn Thị Bé Trinh với ông Nguyễn Thái Nhiên
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 11 – VĨNH LONG
S: 85/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Vĩnh Long, ngày 12 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ vụ án hôn nhân thụ số: 91/2025/TLST-HNGĐ, ngày 19
tháng 8 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: bà Nguyễn Thị Bé T, sinh năm 1992.
Địa chỉ: ấp H, xã L, thành phố T, tỉnh Trà Vinh.
Nay là: ấp H, phường L, tỉnh Vĩnh Long.
Bị đơn: ông Nguyễn Thái N, sinh năm 1986.
Địa chỉ: ấp N, xã T, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Nay là: ấp N, xã A, tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ vào Điều 212 Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 55, 58. 81, 82
Điều 83 Luật hôn nhân gia đình; Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14,
ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 04
tháng 9 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 04/9/2025 hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: bà Nguyễn Thị Bé T, sinh năm 1992.
Địa chỉ: ấp H, L, thành phố T, tỉnh Trà Vinh. Nay là: ấp H, phường L, tỉnh Vĩnh
Long với ông Nguyễn Thái N, sinh năm 1986. Địa chỉ: ấp N, T, huyện C, tỉnh
Trà Vinh. Nay là: ấp N, xã A, tỉnh Vĩnh Long.
2. Công nhận sự thỏa thuận giữa các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan h hôn nhân: Nguyễn Thị T ông Nguyễn Thái N tự
nguyện thuận tình ly hôn.
2
- Về con chung tên: Nguyễn Trúc N, sinh ngày 26/12/2017 hiện đang sống
chung ông N. Theo nguyện vọng của cháu Trúc N muốn được sống chung với ông
N, T ông N tự nguyện thỏa thuận về quyền nuôi dưỡng con như sau: ông
Nguyễn Thái N được quyền nuôi dưỡng con tên Nguyễn Trúc N, sinh ngày
26/12/2017.
Người không trực tiếp nuôi con quyền thăm nom chăm sóc con chung
không ai được quyền ngăn cản.
- Về cấp dưỡng nuôi con: Các đương sự chưa đặt ra yêu cầu giải quyết về
phần cấp dưỡng nuôi con, nên Toà án không xem xét.
- Về tài sản chung: T ông N tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
- Về nợ chung: Tại phiên hòa giải bà Bé T và ông N cho rằng không có, không
đặt ra yêu cầu Tòa án giải quyết, nên không xem xét.
- Về án phí hôn nhân thẩm: Nguyễn Thị T tự nguyện nộp 150.000
đồng nhưng được trừ qua số tiền tạm ứng án phí mà bà Bé T đã nộp là 300.000 đồng
theo biên lai thu tiền số 0002054, ngày 19/8/2025 tại Thi hành án dân sự tỉnh Vĩnh
Long. Hoàn trả lại cho bà Bé T 150.000 đồng tiền tạm ứng án phí, ông Nguyễn Thái
N không phải chịu án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
“Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9
Luật Thi hành án dân sự; thi hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 Luật thi hành án dân sự”.
Nơi nhận:
- VKSND khu vực 11 – Vĩnh Long;
- TAND tỉnh Vĩnh Long;
- THADS tỉnh Vĩnh Long;
- UBND xã;
- Các đương sự;
- Lưu.
Thẩm phán
Lê Thị Trúc Linh
Tải về
Quyết định số 85/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 85/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 85/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 85/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất