Quyết định số 82/2025/QĐST-DS ngày 22/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 82/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 82/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 82/2025/QĐST-DS
| Tên Quyết định: | Quyết định số 82/2025/QĐST-DS ngày 22/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 6 - Cà Mau, tỉnh Cà Mau |
| Số hiệu: | 82/2025/QĐST-DS |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 22/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng P - Phạm Minh H tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 6 – CÀ MAU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH CÀ MAU
Số: 82/2025/QĐST-DS Cà Mau, ngày 22 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 12 tháng 9 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số 406/2025/TLST-DS ngày 09 tháng 6 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng Thương mại Cổ phần P
Địa chỉ: 25 B, Nguyễn Thị Minh K, phường B, Quận M, Thành phố H (nay
là 25 B, Nguyễn Thị M, phường S, Thành phố H).
Đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Quốc T – Tổng Giám đốc
Đại diện theo ủy quyền:
+ Ông Dương Đức L - Trưởng phòng KHCN
Địa chỉ liên lạc: Số 74, Cầu S, Phường T, thành phố B, tỉnh B (nay là Số 74,
Cầu S, phường B, tỉnh C)
+ Ông Trịnh Văn V - Trưởng bộ phận Quan hệ khách hàng Cá nhân;
Địa chỉ: Số 2 L, Khóm H, Phường C, thành phố B, tỉnh B (nay là Số 2 L,
Khóm H, phường B, tỉnh C).
- Bị đơn: Ông Phạm Minh H, sinh ngày 04/9/1993;
Địa chỉ: Số 20/106, Cao Văn L, Khóm H, Phường H, thành phố B, tỉnh B
(nay là Số 20/106, Cao Văn L, Khóm D, phường B, tỉnh C).
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
- Ông Phạm Minh H có nghĩa vụ trả cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần P
số tiền tính đến ngày 12/9/2025 là 3.227.253.420 đồng. Trong đó, nợ gốc là
2.500.000.000 đồng, nợ lãi trong hạn là 158.732.624 đồng, nợ lãi quá hạn là
565.446.575 đồng, lãi chậm trả lãi trong hạn là 3.074.221 đồng.
- Ông Phạm Minh H có nghĩa vụ thanh toán cho Ngân hàng Thương mại Cổ
phần P tiền lãi nợ quá hạn trên số nợ gốc theo mức lãi suất của hợp đồng tín dụng
và khế ước nhận nợ đã ký kết, tính từ sau ngày 12/9/2025 đến khi thanh toán xong
số nợ cho Ngân hàng.
- Trường hợp ông Phạm Minh H không thanh toán nợ cho Ngân hàng
Thương mại Cổ phần P, Ngân hàng có quyền yêu cầu Thi hành án dân sự có thẩm
quyền bán đấu giá các tài sản thế chấp để thu hồi nợ cho Ngân hàng, bao gồm:
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, theo giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CO 665056 do
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu cấp ngày 26/7/2018, thửa đất số 1850,
tờ bản đồ số 8, diện tích 2689,7m2; đất tại ấp G, xã C, huyện V, tỉnh B; người sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là ông Phạm Minh H.
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, theo giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CV 352013 do
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu cấp ngày 29/4/2020, thửa đất số 1851,
tờ bản đồ số 8, diện tích 2000,1m2; đất tại ấp G, xã C, huyện V, tỉnh B; người sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là ông Phạm Minh H.
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, theo giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CO 665055 do
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu cấp ngày 26/7/2018, thửa đất số 1852,
tờ bản đồ số 8, diện tích 590,5m2; đất tại ấp G, xã C, huyện V, tỉnh B; người sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là ông Phạm Minh H.
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, theo giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CV 352014 do
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu cấp ngày 29/4/2020, thửa đất số 1853,
tờ bản đồ số 8, diện tích 1309,3m2; đất tại ấp G, xã C, huyện V, tỉnh B; người sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là ông Phạm Minh H.
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, theo giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CV 352015 do
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu cấp ngày 29/4/2020, thửa đất số 1855,
tờ bản đồ số 8, diện tích 2998m2; đất tại ấp G, xã C, huyện V, tỉnh B; người sử
dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là ông Phạm Minh H.
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, theo giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CO 665052 do
3
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu cấp ngày 26/7/2018, thửa đất số 38, tờ
bản đồ số 8, diện tích 3052,8m2; đất tại ấp G, xã C, huyện V, tỉnh B; người sử dụng
đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là ông Phạm Minh H.
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, theo giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CO 665049 do
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu cấp ngày 26/7/2018, thửa đất số 37, tờ
bản đồ số 8, diện tích 6365,3m2; đất tại ấp G, xã C, huyện V, tỉnh B; người sử dụng
đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là ông Phạm Minh H.
+ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, theo giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CO 665051 do
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu cấp ngày 26/7/2018, thửa đất số 42, tờ
bản đồ số 8, diện tích 4095,1m2; đất tại ấp G, xã C, huyện V, tỉnh B; người sử dụng
đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là ông Phạm Minh H.
Ông Phạm Minh H có trách nhiệm giao tài sản thế chấp để cơ quan có thẩm
quyền tiến hành bán đấu giá theo quy định.
- Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ số tiền là 600.000 đồng. Ông Phạm
Minh H tự nguyện chịu toàn bộ chi phí số tiền là 600.000 đồng. Ngân hàng Thương
mại Cổ phần P đã nộp và chi xong; Ông Hoàng có trách nhiệm giao trả lại cho
Ngân hàng số tiền 600.000 đồng.
Sau khi quyết định có hiệu lực pháp luật và có đơn yêu cầu thi hành quyết
định của người được thi hành quyết định cho đến khi thi hành xong tất cả các khoản
tiền, hàng tháng bên phải thi hành còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải
thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự.
- Về án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch: Ông Phạm Minh H tự nguyện nộp
số tiền án phí là 48.272.534 đồng.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần P không phải chịu án phí. Ngân hàng đã
nộp số tiền tạm ứng án phí là 44.875.000 đồng theo biên lai số 0000573 ngày 06
tháng 6 năm 2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc
Liêu được hoàn lại toàn bộ tại Thi hành án dân sự tỉnh Cà Mau.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
4
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Cà Mau;
- VKSND khu vục 6 – Cà Mau;
- THADS tỉnh Cà Mau;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ;
- Lưu Tòa án.
THẨM PHÁN
(đ k)
Lê Hồng Lam
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm