Quyết định số 812/2017/QĐHNGĐ ngày 21/07/2017 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 812/2017/QĐHNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 812/2017/QĐHNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 812/2017/QĐHNGĐ ngày 21/07/2017 của TAND Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tân Bình (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 812/2017/QĐHNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/07/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | bà Từ Mỹ T và ông Nguyễn Minh Đ yêu cầu CNTTLH |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂN BÌNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 812/2017/QĐHNGĐ – ST
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Bình, ngày 21 tháng 7 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ việc hôn nhân gia đình thụ lý số 638/2017/TLST- HNGĐ ngày 04
tháng 7 năm 2017, giữa:
Người yêu cầu: 1/ Bà Từ Mỹ T, sinh năm 1984;
Địa chỉ: 164 Bis/14 N T B, phường N T B, Quận A, Thành phố Hồ Chí Minh.
2/ Ông Nguyễn Minh Đ, sinh năm 1979;
Địa chỉ: 311 T C , Phường D, quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 107, 110, 116 và 117 của Luật hôn
nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13 tháng
7 năm 2017.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13 tháng 7 năm 2017 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà
giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Từ Mỹ T và ông Nguyễn Minh Đ.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Từ Mỹ T và ông Nguyễn Minh Đ thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Nguyễn Quốc H, sinh ngày 05/11/2012 cho bà Từ
Mỹ T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc. Ông Nguyễn Minh Đ cấp dưỡng nuôi con mỗi
tháng 3.000.000đ (Ba triệu đồng). Bắt đầu thực hiện việc cấp dưỡng từ tháng 07/2017
cho đến khi trẻ Quốc H đủ 18 tuổi.
Khi có lý do chính đáng mức cấp dưỡng và phương thức cấp dưỡng có thể thay đổi.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai
được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm con để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người
đó.
Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người
không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con
Trong trường hợp có yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định,
Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con.
- Về tài sản chung: Hai bên xác nhận không có.
- Về nợ chung : Hai bên khai không có.
- Về lệ phí: Lệ phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm là 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng)
do bà Từ Mỹ T và ông Nguyễn Minh Đ nộp được cấn trừ vào 300.000đ (Ba trăm ngàn
đồng) tiền tạm ứng án phí, lệ phí bà Từ Mỹ T và ông Nguyễn Minh Đ đã nộp theo biên
lai thu số: AA/2017/0006452 ngày 30/6/2017 của Chi cục Thi hành án dân sự quận
Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với số tiền
chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được
xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất được
quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015; Nếu không có thỏa thuận
thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự năm 2015.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án Dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người
phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a,
7b và 9 Luật Thi hành án Dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014; thời hiệu thi hành án
được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án Dân sự sửa đổi, bổ sung
năm 2014.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND quận Tân Bình;
- UBND Phường D, quận T, Tp.HCM
(để ghi vào sổ hộ tịch): Giấy chứng nhận kết hôn số:
170/2011, quyển số : 02/2011, đăng ký ngày 03/11/2011;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Mai Thị Bích Thảo
Tải về
Quyết định số 812/2017/QĐHNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 08/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm