Quyết định số 803/2025/QĐST-DS ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 803/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 803/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 803/2025/QĐST-DS
| Tên Quyết định: | Quyết định số 803/2025/QĐST-DS ngày 29/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh |
| Số hiệu: | 803/2025/QĐST-DS |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 29/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 10
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 803/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 29 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 91, Điều 95 và Điều 98 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010;
Căn cứ Điều 4, Điều 10 và Điều 56 của Nghị định 163/2006/NĐ - CP ngày
29/12/2006 của Chnh phủ về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ vào Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng
án ph và lệ ph Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 19 tháng 9 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự “Tranh
chấp hợp đồng tín dụng” thụ lý số 58/2025/TLST-DS ngày 24 tháng 7 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành ngày
19 tháng 9 năm 2025 về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa
thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đ;
Địa chỉ: Số 22 Ngô Q, phường Hoàn K (phường Tràng T, quận Hoàn K cũ),
Thành phố Hà Nội.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông Trương Văn T, ông Võ Hoàng
N - Là đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn (Giấy ủy quyền số 3289/UQ-PVB
ngày 25/4/2025).
Bị đơn: 1/ Ông Phan Văn T, sinh năm: 1978.
Địa chỉ: B3/14H ấp A, xã Vĩnh L (xã Vĩnh L , huyện Bình C cũ),
Thành phố Hồ Ch Minh.
2
2/ Bà Phan Thị Cẩm L, sinh năm: 1982;
Địa chỉ: B6/3 ấp A, xã Vĩnh L (xã Vĩnh L, huyện Bình C cũ),
Thành phố Hồ Ch Minh.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Ông Võ Hoàng N là đại diện nguyên đơn Ngân hàng TMCP Đ và ông Phan
Văn T và bà Phan Thị Cẩm L thống nhất:
2.1/ Ông Phan Văn T và bà Phan Thị Cẩm L còn nợ Ngân hàng TMCP Đ số
tiền nợ gốc và lãi tnh đến ngày 19/9/2025 là: 1,488,036,104 đồng (Một tỷ bốn trăm
tám mươi tám triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh bốn đồng); Trong
đó: Nợ gốc: 753.979.760 đồng; Lãi trong hạn: 132,994,720 đồng; Lãi quá hạn:
547,085,986 đồng; Lãi chậm trả: 53,975,638 đồng phát sinh từ Hợp đồng cho vay số
196/2020/HĐTD/PVB-CN.GC ngày 18/6/2020.
Ông Phan Văn T và bà Phan Thị Cẩm L có trách nhiệm trả cho Ngân hàng
TMCP Đ số tiền nợ gốc và lãi tnh đến ngày 19/9/2025 là: 1,488,036,104 đồng (Một
tỷ bốn trăm tám mươi tám triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh bốn
đồng) theo thời gian và phương thức thanh toán như sau:
- Ngày 19/10/2025 thanh toán số tiền 700.000.000 đồng (Bảy trăm triệu
đồng);
- Ngày 19/11/2025 thanh toán hết số tiền còn nợ là: 788.036.104 đồng (Bảy
trăm tám mươi tám triệu không trăm ba mươi sáu nghìn một trăm linh bốn đồng);
2.2/ Ngoài ra, ông Phan Văn T và bà Phan Thị Cẩm L phải tiếp tục trả lãi, ph
phát sinh theo mức lãi suất thoả thuận tại Hợp đồng cho vay số
196/2020/HĐTD/PVB-CN.GC ngày 18/6/2020 cho Ngân hàng TMCP Đ cho đến khi
trả hết nợ.
2.3/ Trường hợp ông Phan Văn T và bà Phan Thị Cẩm L không thanh toán
hoặc thanh toán không đúng nghĩa vụ trả nợ như đã thỏa thuận thì Ngân hàng TMCP
Đ có quyền yêu cầu Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền kê biên xử lý tài sản
bảo đảm của ông Phan Văn T và bà Phan Thị Cẩm L là 01 (một) chiếc xe ô tô nhãn
hiệu FORD EVEREST zNAE9KE; Màu sơn: đen; Số khung:
MNCAXXMAWALB90823; Số máy: YMWQLB90823; Biển số đăng ký: 51H-
757.85 theo Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô số 574254 do Công an Thành phố Hồ
Ch Minh cấp ngày 16/6/2020 cho ông Phan Văn T theo Hợp đồng thế chấp xe ô tô
số 196/2020/HĐBĐ/PVB-CN.GV ngày 18/6/2020 để thu hồi nợ theo quy định của
pháp luật.
2.4/ Trường hợp Ngân hàng TMCP Đ thu được số tiền từ việc xử lý tài sản
bảo đảm nêu trên không đủ trả nợ thì Ngân hàng TMCP Đ có quyền yêu cầu cơ quan
thi hành án dân sự xử lý bất kỳ tài sản nào thuộc quyền sở hữu, sử dụng của ông
Phan Văn T và bà Phan Thị Cẩm L để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
3
2.5/ Về án phí: Án ph dân sự sơ thẩm: Ông Phan Văn T và bà Phan Thị Cẩm
L tự nguyện chịu 56.641.083 đồng (Năm mươi sáu triệu sáu trăm bốn mươi mốt
nghìn không trăm tám mươi ba đồng);
Ngân hàng TMCP Đ không chịu án ph, được hoàn lại số tiền tạm ứng án ph
đã nộp là 27.070.081 đồng (Hai mươi bảy triệu không trăm bảy mươi nghìn không
trăm tám mươi mốt đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án ph, lệ ph Tòa án số 0003008
ngày 11/7/2025 của Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Ch Minh.
3. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 6a, Điều 7, Điều 7a
và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND Khu vực 10 – TP.HCM;
- Thi hành án dân sự Tp. Hồ Ch Minh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Vũ Thị Trang
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm