Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 80/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Hải Phòng, TP. Hải Phòng |
| Số hiệu: | 80/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 06/11/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | QĐ công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 4 - HẢI PHÒNG
Số: 80/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hải Phòng, ngày 06 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4 – HẢI PHÒNG
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân
sự;
Căn cứ vào các điều 55, 81, 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 96/2025/TLST-HNGĐ ngày
14 tháng 10 năm 2025 về việc Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Chị Phạm Thu T, sinh năm 1991, nơi cư trú: Đ, phường H, thành phố Hải
Phòng;
2. Anh Hoàng Thế A, sinh năm 1995, nơi cư trú: phường M, tỉnh Quảng Ninh,
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Thu T và anh Hoàng Thế A đăng ký kết
hôn trên cơ sở tự nguyện tại UBND phường Đằng Giang, quận Ngô Quyền (nay là
phường Gia Viên), thành phố Hải Phòng vào ngày 30/8/2018. Trong thời gian chung
sống vợ chồng phát sinh nhiều mâu thuẫn tình cảm do có nhiều khác biệt về quan
điểm sống. Hiện nay, vợ chồng đang sống ly thân và không còn quan tâm gì đến
nhau. Nay, anh chị đều xét thấy mâu thuẫn tình cảm vợ chồng đã trầm trọng, kéo
dài, không thể hàn gắn được, đề nghị Tòa án giải quyết cho anh chị được ly hôn.
[2] Về con chung: Chị T và anh Thế A có 01 con chung là Hoàng Phi Thiên
U, sinh ngày 05/9/2018. Ly hôn hai bên thống nhất giao cháu U cho chị T trực tiếp
chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
2
Về nghĩa vụ cấp dưỡng: Anh Thế A có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con hàng
tháng là 4.000.000 (bốn triệu) đồng, kể từ tháng 10 năm 2025 đến khi con chung đủ
18 tuổi hoặc có sự thay đổi người trực tiếp nuôi con, cấp dưỡng nuôi con theo quy
định của pháp luật.
Kể từ ngày chị T có đơn yêu cầu thi hành án, nếu anh Thế A chưa thực hiện
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con nêu trên, thì hàng tháng anh Thế A còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357
Bộ luật Dân sự năm 2015 tương ứng với thời gian chưa thi hành án.
[3] Về tài sản chung: Chị T và anh Thế A không đề nghị Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí: Chị T và anh Thế A nhận nộp toàn bộ lệ phí sơ thẩm giải quyết
yêu cầu về hôn nhân và gia đình là 300.000 đồng.
[5] Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản hòa giải đoàn tụ không thành ngày 29 tháng 10 năm 2025 là hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Thu T và anh Hoàng Thế A thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Chị T và anh Thế A có 01 con chung là Hoàng Phi Thiên U,
sinh ngày 05/9/2018. Ly hôn hai bên thống nhất giao cháu U cho chị Thủy trực tiếp
chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng;
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở.
Về nghĩa vụ cấp dưỡng, anh Thế A có trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con hàng
tháng là 4.000.000 đồng, kể từ tháng 10 năm 2025 đến khi con chung đủ 18 tuổi
hoặc có sự thay đổi người trực tiếp nuôi con, cấp dưỡng nuôi con theo quy định của
pháp luật.
Kể từ ngày chị T có đơn yêu cầu thi hành án, nếu anh Thế A chưa thực hiện
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con nêu trên, thì hàng tháng anh Thế A còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 357
Bộ luật Dân sự năm 2015 tương ứng với thời gian chưa thi hành án..
- Về tài sản chung: Chị T và anh Thế A không đề nghị Tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác: Chị Tvà anh Thế Akhông yêu cầu giải quyết.
3
2. Về lệ phí: Chị Tvà anh Thế Anhận nộp toàn bộ lệ phí sơ thẩm giải quyết
yêu cầu về hôn nhân và gia đình là 300.000 đồng nhưng được trừ vào số tiền tạm
ứng lệ phí đã nộp 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng theo Biên lai thu tạm ứng án phí,
lệ phí Tòa án số 0003784 ngày 14 tháng 10 năm 2025 của Thi hành án dân sự thành
phố Hải Phòng; chị T và anh Thế A đã nộp đủ lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về
hôn nhân và gia đình.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND TP Hải Phòng;
- VKSND TP Hải Phòng;
- VKSND khu vực 4 - Hải Phòng;
- Phòng THADS khu vực 4 - Hải Phòng;
- UBND phường Gia Viên, TP Hải Phòng;
(Đăng ký kết hôn ngày 30/8/2018)
- Lưu: Hồ sơ vụ án, HCTP.
THẨM PHÁN
Đỗ Thị Như Quỳnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 11/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 10/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 09/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 08/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 08/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 08/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 08/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 08/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 06/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm