Quyết định số 8/2025/QĐST-DS ngày 27/05/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 8/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 8/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 8/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 8/2025/QĐST-DS ngày 27/05/2025 của TAND huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Mỏ Cày Bắc (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 8/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/05/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng B - Võ Thị TH |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN M CY BC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH BẾN TRE
Số: 38/2025/QĐST-DS M, ngày 27 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 19 tháng 5 năm 2025 và văn bản
trình bày ý kiến ngày 20/5/2025 về việc các đương sự thỏa thuận được với nhau
về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số: 59/2025/TLST-DS ngày 19
tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1/ Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
* Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP L2 (L3); địa chỉ trụ sở: L4, số B đường
T, phường T, quận H, thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn:
- Anh Nguyễn Thành T, sinh năm: 1992; địa chỉ liên hệ: C Đại Lộ Đ, khu
phố A, phường D, thành phố B, tỉnh Bến Tre.
- Chị Hồ Nhã T1, sinh năm: 2001 địa chỉ liên hệ: 368 Đại Lộ Đ, khu phố
A, phường D, thành phố B, tỉnh Bến Tre.
- Chị Nguyễn Thị Như Ý, sinh năm: 1991; địa chỉ: C Đại Lộ Đ, khu phố
A, phường D, thành phố B, tỉnh Bến Tre.
* B đơn:
- Bà Võ Thị T2 - Sinh năm: 1966; địa chỉ: ấp K, xã P, huyện M, tỉnh Bến
Tre.
- Ông Nguyễn Quốc T3 - Sinh năm: 1961; địa chỉ: ấp K, xã P, huyện M,
tỉnh Bến Tre.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Nguyễn Quốc T3: Bà Võ Thị T2 -
Sinh năm: 1966; địa chỉ: ấp K, xã P, huyện M, tỉnh Bến Tre.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Chị Nguyễn Thị Thúy L - Sinh năm: 1989;
+ Chị Nguyễn Thị Thúy L1 - Sinh năm: 1991;
+ Anh Nguyễn Quốc V - Sinh năm: 1999;
+ Anh Nguyễn Văn H - Sinh năm: 1990;
+Anh Trần Văn N - Sinh năm: 1983;
Cùng địa chỉ: Ấp K, xã P, huyện M, tỉnh Bến Tre.
2/ Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1) Bà Võ Thị T2 và ông Nguyễn Quốc T3 có nghĩa vụ liên đới trả cho
Ngân hàng TMCP L2 số nợ gốc là: 3.000.000.000VNĐ (ba tỷ đồng), tiền lãi tính
đến ngày 14/5/2025 là: 548.933.111VNĐ (năm trăm bốn mươi tám triệu chín trăm
ba mươi ba ngàn một trăm mười một đồng) và tiền lãi kể từ ngày 15/5/2025 cho
đến khi thanh toán tất nợ theo Hợp đồng hạn mức tín dụng số:
HDTD84020230472 ngày 27/12/2023 được ký kết giữa Ngân hàng TMCP B -
Chi nhánh B1 (nay là Ngân hàng TMCP L2 - Chi nhánh B1) với bà Võ Thị T2,
ông Nguyễn Quốc T3.
2.2) Bà Võ Thị T2 và ông Nguyễn Quốc T3 có nghĩa vụ liên đới trả cho
Ngân hàng TMCP L2 số nợ gốc còn lại là: 416.449.971VNĐ (bốn trăm mười sáu
triệu bốn trăm bốn mươi chín ngàn chín trăm bảy mươi mốt đồng) và tiền lãi tính
đến ngày 14/5/2025 là 80.726.599 VNĐ (tám mươi triệu bảy trăm hai mươi sáu
ngàn năm trăm chín mươi chín đồng) và tiền lãi kể từ ngày 15/5/2025 cho đến khi
thanh toán tất nợ theo Hợp đồng hạn mức tín dụng số: HDTD84020230477 ngày
27/12/2023 được ký kết giữa Ngân hàng TMCP B - Chi nhánh B1 (nay là Ngân
hàng TMCP L2 - Chi nhánh B1) với bà Võ Thị T2, ông Nguyễn Quốc T3.
2.3) Bà Võ Thị T2 và ông Nguyễn Quốc T3 có nghĩa vụ liên đới trả cho
Ngân hàng TMCP L2 số nợ gốc là: 350.000.000VNĐ (ba trăm năm mươi triệu
đồng) và tiền lãi tính đến ngày 14/5/2025 là 70.492.383VNĐ (bảy mươi triệu bốn
trăm chín mươi hai ngàn ba trăm tám mươi ba đồng) và tiền lãi kể từ ngày
15/5/2025 cho đến khi thanh toán tất nợ theo Hợp đồng hạn mức tín dụng số:
HDTD84020230478 ngày 27/12/2023 được ký kết giữa Ngân hàng TMCP B -
Chi nhánh B1 (nay là Ngân hàng TMCP L2 - Chi nhánh B1) với bà Võ Thị T2,
ông Nguyễn Quốc T3.
2.4) Trường hợp bà Võ Thị T2 và ông Nguyễn Quốc T3 không trả hết được
các khoản tiền cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần L2 thì xử lý tài sản thế chấp
là quyền sử dụng đất và tài sản trên đất (cây lâu năm, nhà của bà T2) thuộc thửa
đất số 400, tờ bản đồ số 7, đất tọa lạc tại ấp K, xã P, huyện M, tỉnh Bến Tre (giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho hộ ông Nguyễn Quốc T3, bà Võ Th T2
ngày 04/5/2013, ngày 13/01/2022 điều chỉnh là quyền sử dụng đất của ông
Nguyễn Quốc T3 và bà Võ Th T2) để thanh toán nợ cho Ngân hàng Thương mại
Cổ phần L2 theo Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất số: HĐTC8402022031
ngày 20/01/2022 được ký kết giữa Ngân hàng TMCP B - Chi nhánh B1 (nay là
Ngân hàng TMCP L2 - Chi nhánh B1) với bà Võ Thị T2, ông Nguyễn Quốc T3.
2.5) Về án phí:
2.5.1. Hoàn trả lại cho Ngân hàng Thương mại Cổ phần L2 số tiền tạm ứng
án phí dân sự sơ thẩm đã nộp là 56.105.000VNĐ (năm mươi sáu triệu một trăm
lẻ năm ngàn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0009335
ngày 19/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Mỏ Cày Bc, tỉnh Bến Tre.
2.5.2. Bà Võ Thị T2 và ông Nguyễn Quốc T3 tự nguyện nhận chịu
56.233.000VNĐ (năm mươi sáu triệu hai trăm ba mươi ba ngàn đồng) tiền án phí
dân sự sơ thẩm.
3/ Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4/ Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 của
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 của Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự; (Đã ký)
- VKSND huyện Mỏ Cày Bc;
- Chi cục T.H.A dân sự huyện Mỏ Cày Bc;
- Phòng KTNV và T.H.A-TAND tỉnh Bến Tre;
- Lưu: Hồ sơ vụ án, Vp, Bp.
Nguyễn Văn Nguyên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 23/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Quyết định số 584/2025/QĐ-PT ngày 21/08/2025 của TAND tỉnh Đồng Tháp về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm