Quyết định số 75/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 75/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 75/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 75/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 09/12/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Đàm Thị T- Nguyễn Hữu L-Huỷ kết hôn trái pháp luật và công nhận hôn nhân hợp pháp
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC I - THANH HOÁ Độc lp - Tự do - Hạnh phúc
Số: 75/2025/QĐST-HNGĐ Thanh Hóa, ngày 09 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GII QUYT VIC DÂN S
V/v: Huỷ kết hôn trái pháp luật và công nhận hôn nhân hợp pháp
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC I - THANH HÓA
Thành phần giải quyết việc dân sự:
- Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Bà Mai Thị Lý
- Thư ký phiên họp: Ông Trần Đình Tú Thư ký, Toà án nhân dân khu vực 1
- Thanh Hoá.
- Đại din Vin kim sát nhân dân khu vực 1 - Thanh Htham gia phiên
họp: Bà Trịnh Thị Thu Lan – Kiểm sát viên.
Ngày 09/12/2025, tại trụ sở Toà án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hoá m
phiên họp sơ thẩm công khai gii quyết vic dân s th lý số 50/2025/TLST-HNGĐ
ngày 30/10/2025 về việc: Yêu cầu huỷ kết hôn trái pháp luật công nhận hôn
nhân hợp pháp”. Theo Quyết định m phiên họp thẩm gii quyết vic n sự số
07/2025/QĐST-HNngày 25/11/2025 gm những ngưởi tham gia phiên hp sau
đây:
- Người yêu cu gải quyết việc dân sự:
1. Ch Đàm Thị T, sinh năm 1968
2. Anh Nguyn Hu L, sinh năm 1973
Cùng nơi thường trú: SN 34/102 đường Đ, P.H, tnh Thanh Hóa.
-Người có quyn li, nghĩa vụ liên quan:
UBND phường H, tnh Thanh Hoá.
Địa ch: Đưng N, P.H, tnh Thanh Hóa.
Đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Đức T1 ch tịch UBND phường
Tại phiên họp vắng mặt ch Đàm Thị T, anh Nguyn Hu L đại din theo pháp
lut ca UBND phường H, tỉnh Thanh Hoá (các bên đương sự đu đơn xin gii
quyết vng mt).
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ;
Theo đơn yêu cầu gii quyết vic dân stại bản tự khai ch Đàm Thị T,
anh Nguyn Hu L trình bày:
Ngày 03/7/1989 ch Đàm Thị T anh Nguyn Hu L đăng kết hôn tại
UBND phường Đ, thành ph T (nay phường H, tnh Thanh Hóa), theo giy
chng nhận số 15/1989 ngày 03/7/1989.
Ti thời điểm đăng ký kết hôn, do sơ xuất ch T đã kê khai chị tên là Đàm Thị
T, sinh tháng 4 năm 1968 anh L kê khai anh tên Nguyn Hu L, sinh tháng
03/1969. Thực tế chị là Đàm Thị T, sinh ngày 10/10/1968, anh Nguyễn Hữu L, sinh
ngày 01/01/1973. Thời điểm đăng kết hôn anh Nguyn Hu L chưa đủ 18 tui.
Theo quy định ca Luật hôn nhân và gia đình năm 1986 anh L chưa đủ tui kết hôn.
UBND phường Đ, thành phố T (nay phường H, tỉnh Thanh Hóa) đã căn cứ vào
th tc khai báo ca ch Đàm Thị T, sinh tháng 4/1968 anh Nguyễn Hữu L, sinh
tháng 03/1969 để cp giy chng nhn kết hôn cho ch Đàm Thị T và anh Nguyn
Hu L vào ngày 03/7/1989.
Do ti thời điểm đăng kết hôn anh Nguyễn Hữu L chưa đủ tui kết hôn
theo quy đnh ca Luật hôn nhân gia đình năm 1986; vậy vợ chồng anh L, ch
T thống nhất đề ngh Toà án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hoá hu vic kết hôn trái
pháp lut mà UBND phường Đ, thành ph T (nay là phường H, tnh Thanh Hóa) đã
cấp ngày 03/7/1989 cho v chng anh, ch đề ngh Toà án công nhận hôn nhân
của anh, chị là hợp pháp.
Người đại din theo pháp luật ca UBND phường H trình bày:
Ti s đăng ký kết hôn số 01/1989 của UBND phường Đ, thành ph T (nay là
UBND phường H, tnh Thanh Hoá) th hin anh Nguyn Hu L, sinh tháng
03/1969 ch Đàm Thị T, sinh tháng 4/1968 đã đưc UBND phường Đ cp giy
chng nhận đăng kết hôn cho công dân s 15/1989 ngày 03/7/1989. Nay anh L,
ch T yêu cu hu vic kết hôn trái pháp lut do vi phm v độ tui kết hôn.
Anh L, ch T đề ngh hu vic kết hôn trái pháp luật là căn cứ vì: Khi đi
đăng kết hôn do xut anh Nguyn Hu L đã khai anh sinh tháng 03/1969.
Thc tế giấy khai sinh, căn c công dân các giy t khác ca anh là Nguyn
Hu L, sinh năm 1973. Tại thời điểm đăng kết hôn anh Nguyn Hu L mới hơn
16 tui. Theo Luật hôn nhân gia đình thì anh Nguyễn Hữu L chưa đủ tuổi kết
hôn.
Nay chT, anh L đề ngh Toà án khu vực 1 - Thanh Hoá huỷ kết hôn trái
pháp lut gia anh ch căn cứ. Đề ngh Toà án xem xét gii quyết chp nhn;
Tuy nhiên UBND phường Đ, thành ph T (nay UBND phường H, tỉnh Thanh
Hoá) không li trong việc đăng kết hôn và cấp giấy chứng nhận kết hôn cho
anh Nguyễn Hữu L, chị Đàm Thị T. Đề ngh Toà án nhân dân khu vực 1 - Thanh
Hoá gii quyết theo quy định ca pháp lut.
Quá trình giải quyết việc dân sự, anh L, ch T vn gi nguyên yêu cầu đề
ngh Toà án hu kết hôn trái pháp lut theo giy chng nhn kết hôn s 15/1989
ngày 03/7/1989 và đề ngh Toà án công nhận hôn nhân của anh chị là hợp pháp.
*Đại din Vin kim sát phát biu ý kiến:
-Về tố tụng: Việc tuân theo pháp lut t tng ca Thẩm phán, Thư ký phiên
họp các đương sự trong qtrình giải quyết việc dân sự k t khi th cho đến
trước thời điểm Thm phán ra Quyết định gii quyết vic dân s đã thực hiện đúng
trình tự tố tụng theo quy định ca B lut tố tụng dân sự.
-Về nội dung: Căn cứ khoản 1 Điều 29; Đim b khoản 2 Điều 35; Đim g
khoản 2 Điều 39. Điểm d khoản 2 Điu 366 ca B lut t tng dân sự. Điều 15 của
Bộ luật dân sự.
Điu 5; Điu 9 Lut hôn nhân gia đình năm 1986. Điều 8; Điu 11 Luật
n nhân và gia đình năm 2014.
Đim a khoản 2 Điều 4 TTLT số 01/2016/TTLT-TANDTC- VKSNDTC-
BTP ngày 06/01/2016 của TANDTC, VKSNDTC, BTP ng dn thi hành mt s
quy định ca Luật hôn nhân và gia đình.
Đề ngh Toà án chấp nhận yêu cầu của anh Nguyễn Hữu L, chị Đàm Thị T về
việc huỷ kết hôn trái pháp luật và công nhận hôn nhân hợp pháp.
-Về lệ phí: Anh Nguyễn Hữu L, chị Đàm Th T phải chịu l phí thẩm theo
quy định ti khoản 1 Điu 35; khoản 1 Điều 37 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 của Uỷ ban Thường v Quc hi khoá 14.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN;
Sau khi nghiên cu các tài liu, chng c trong h việc dân s đưc
thm tra ti phiên hp; ý kiến của đương sự và đại din Vin kim sát ti phiên hp.
Tòa án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hóa nhận định:
[1]Về tố tụng: Ngày 03/7/1989, anh Nguyễn Hữu L, chị Đàm Thị T đến
UBND phường Đ, thành phố T (nay phường H, tỉnh Thanh Hóa) đ thc hin
việc đăng kết hôn. Ti thời điểm đăng kết hôn anh L, chị T đều h khu
thưng trú ti phường Đ, thành ph T (nay là phường H, tnh Thanh Hóa); tuy nhiên
anh L chưa đủ tui kết hôn theo quy đnh ca pháp lut. Nay anh L, ch T làm đơn
yêu cu Toà án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hoá huỷ kết hôn trái pháp luật và công
nhận hôn nhân giữa anh chị hợp pháp. Toà án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hoá
thụ lý, giải quyết việc dân sự đúng theo quy đnh ti khoản 1 Điu 29; điểm b
khoản 2 Điều 35; Điểm g khoản 2 Điều 39; Đim d khoản 2 Điều 366 ca B lut t
tụng dân sự.
Anh Nguyễn Hữu L, ch Đàm Thị T Đại din theo pháp luật ca UBND
phưng H, tỉnh Thanh Hoá đã đưc Toà án tống đạt hp l các th tc t tng dân
s theo quy đnh ca pháp lut; Tuy nhiên anh L, ch T và người đại din theo pháp
luật ca UBND phường H, tỉnh Thanh Hoá đều đơn xin vắng mt ti phiên hp
giải quyết việc dân sự. Căn cứ khon 2, 3 Điều 367 ca B lut t tng dân s, Toà
án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hoá tiến hành giải quyết việc dân sự theo quy định
ca pháp lut.
[2] Về nội dung: Chị Đàm Thị T, sinh ngày 10/10/1968, anh Nguyễn Hữu L,
sinh ngày 01/01/1973 quan hệ tình cảm trên cơ sở t nguyn, t do tìm hiểu
tiến tới hôn nhân. Ngày 03/7/1989 anh L, ch T đến UBND phường Đ, thành phố T
(nay là phường H, tỉnh Thanh Hóa) đ làm th tc khai đăng kết hôn. Do ti
thời điểm kết hôn anh L chưa đủ tui kết hôn theo quy định ca Lut hôn nhân
gia đình năm 1986; tuy nhiên, anh L đã khai anh tên Nguyễn Hữu L, sinh
tháng 03/1969 (không đúng so với ngày, tháng, năm sinh thực tế của anh) nên đã
đưc UBND phường Đ, thành phố T (nay phường H, tỉnh Thanh Hóa) cấp giấy
chứng nhận đăng ký kết hôn số 15/1989 ngày 03/7/1989 cho anh Nguyễn Hữu L
chị Đàm Thị T.
Tại Điều 5 Luật hôn nhân gia đình năm 1986 quy định v điu kin kết
hôn: “Nam t 20 tui tr lên, n t 18 tui tr lên mới được kết hôn”. Như vy ti
thời điểm anh L, chị T đi đăng ký kết hôn anh L mới đưc 16 tuổi 06 tháng 02 ngày
chưa đ tui kết hôn. Như vậy đã vi phạm điều kin kết hôn theo quy định ca
Luật hôn nhân gia đình năm 1986; tuy nhiên, vic kết hôn trái pháp lut này
do li ca anh L, chị T khi đi đăng ký kết hôn anh chị đã khai báo ngày, tháng, năm
sinh không đúng nên UBND phường Đ, thành phố T (nay là phường H, tỉnh Thanh
Hóa) mới làm thủ tục cấp giấy chứng nhận kết hôn sai cho anh, chị.
Nay anh L, ch T đề ngh Toà án nhân dân khu vực 1 - Thanh Hoá huỷ kêt
hôn trái pháp luật giữa anh, ch hợp pháp căn c theo quy định tại Điều
369; Điu 370 ca B lut t tng dân sự. Điều 5; Điu 9 Luật hôn nhân và gia đình
năm 1986. Đim a khoản 2 Điều 4 TTLT s 01/2016/TTLT-TANDT- VKSNDTC-
BTP ngày 06/01/2016 hướng dn thi hành mt s quy định ca Lut hôn nhân
gia đình; Do đó cần hu kết hôn trái pháp lut và công nhn nhn hôn nhân hp
pháp gia anh Nguyn Hu L chị Đàm Thị T k t thời điểm anh L, ch T đủ
điu kin kết hôn là phù hợp.
-Về lệ phí: Anh Nguyễn Hữu L, ch Đàm Thị T phi chu l phí thẩm theo
quy định khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 37 Ngh quyết s 326/2016/ UBTVQH14
ca U ban Thường v Quc hi khoá 14.
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ khoản 1 Điều 29; Đim b khoản 2 Điu 35; Điểm g khoản 2 Điều 39;
Đim d khoản 2 Điều 366 ca B lut t tng dân s.
Điu 15 ca B lut dân s;
Điều 5; Điu 9 Lut n nhân và gia đình năm 1986. Điều 8; Điều 11 Lut
hôn nhân và gia đình năm 2014;
Đim a khoản 2 Điều 4 TTLT s 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-
BTP ngày 06/01/2016 ca Toà án nhân dân ti cao, Vin kim sát nhân dân ti cao,
B tư pháp hướng dn thi hành một số quy định ca Luật hôn nhân và gia đình.
Khoản 1 Điều 35; khoản 1 Điều 37 Ngh quyết s 326/2016/UBTVQH14 ca
U ban Thường v Quc hi khoá 14.
Chấp nhận yêu cầu của anh Nguyễn Hữu L, chị Đàm Thị T về việc: “Yêu cầu
Huỷ kết hôn trái pháp luật và công nhận hôn nhân hợp pháp”.
1.Về hôn nhân: Huỷ kết hôn trái pháp luật giữa anh Nguyễn Hữu L vi ch
Đàm Thị T. Theo giấy chứng nhận kết hôn số 15/1989 ngày 03/7/1989 do UBND
phường Đ, thành phố T (nay là phường H, tỉnh Thanh Hóa) cấp.
Công nhận hôn nhân giữa anh Nguyễn Hữu L, sinh ngày 01/01/1973 chị
Đàm Thị T, sinh ngày 10/10/1968 là hôn nhân hợp pháp kể từ ngày 01/01/1991.
2.Về lphí: Chị Đàm Thị T, anh Nguyễn Hữu L phải chịu 300.000đồng lệ phí giải
quyết việc dân sự thẩm. Nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí chị T đã nộp
300.000đồng, theo biên lai thu số 0002402 ngày 30/10/2025 của Thi hành án dân
sự tỉnh Thanh Hoá. Chị T, anh L đã nộp đủ tiền lệ phí
3. Chị Đàm Thị T, anh Nguyễn Hữu L UBND phường H, tỉnh Thanh Hoá
quyn kháng cáo quyết đnh giải quyết việc dân sự trong thi hn 10 ngày k t
ngày nhận được quyết định hoc quyết định được thông báo niêm yết; Vin kim
sát cùng cp quyn kháng ngh Quyết định giải quyết việc dân sự trong thời hạn
10 ngày; Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp quyền kháng nghị trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày tòa án ra Quyết định./.
Nơi nhận: TM.HỘI ĐỒNG GII QUYT VIC DÂN S
- Người yêu cầu; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
- Người có quyn li,
nghĩa vụ liên quan;
- VKSND khu vực 1-Thanh Hoá;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- VKSND tỉnh Thanh Hoá;
- UBND P.H,
tỉnh Thanh Hóa;
-Lưu hồ sơ./. Mai Thị Lý
Tải về
Quyết định số 75/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 75/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 75/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 75/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất