Quyết định số 73/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 73/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 73/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 73/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 73/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
Số hiệu: | 73/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thuận tình |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 47/2025/HNGĐ-TLST ngày
25 tháng 3 năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Chị Trần Thị C, sinh năm 1991
Nơi thường trú: xóm K, xã P, huyện P, tỉnh Thái Nguyên; Nơi ở: số nhà B,
đường V, phường Q, thành phố T, tỉnh Thái Nguyên
Bị đơn: Anh Nguyễn Văn Đ, sinh năm 1985
Nơi thường trú: xóm K, xã P, huyện P, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 và 84 của Luật Hôn nhân gia đình;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13, ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội Quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04
tháng 6 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04 tháng 6 năm 2025 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Trần Thị C và anh Nguyễn Văn Đ.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về quan hệ hôn nhân: Chị Trần Thị C và anh Nguyễn Văn Đ xác định
tình cảm vợ chồng không còn, nhất trí ly hôn.
2.2 Về con chung: Các đương sự xác định vợ chồng có 01 con chung là
Nguyễn Trần Hải Đ1, sinh ngày 28/10/2016, các đương sự thống nhất thỏa thuận:
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN PHÚ LƯƠNG
TỈNH THÁI NGUYÊN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Số: 73/2025/QĐST-HNGĐ
Phú Lương, ngày 12 tháng 6 năm 2025
Giao con chung Nguyễn Trần Hải Đ1, sinh ngày 28/10/2016 cho anh Nguyễn
Văn Đ trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi con chung trưởng
thành (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi có sự thay đổi khác.
Về cấp dưỡng nuôi con: các đương sự không yêu cầu giải quyết, tạm hoãn
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con cho chị C cho đến khi anh Đ có yêu cầu
Chị Trần Thị C có quyền đi lại, thăm và chăm sóc con chung, cha mẹ trực
tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người không trực
tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con. Trong
trường hợp cần thiết, vì lợi ích của con chung, các bên có thể yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng nuôi con.
2.3 Về tài sản chung, nợ chung: Chị C và anh Đ xác định vợ không có tài sản
chung, nợ chung, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.4 Về án phí: Chị Trần Thị C tự nguyện nộp 150.000 đồng (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) án phí ly hôn sơ thẩm được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã
nộp theo biên lai thu số 0004869 ngày 25/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Hoàn trả cho chị Trần Thị C 150.000đ (Một
trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí còn lại.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án tự nguyện hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6,7,9 Luật Thi hành án Dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án Dân sự
Nơi nhận:
- Đương sự;
-TAND tỉnh Thái Nguyên;
-VKSND huyện Phú Lương;
- Chi cục THA dân sự huyện Phú Lương;
- UBND xã Phú Đô, huyện Phú Lương;
- Lưu: VP, HS.
THẨM PHÁN
Chu Thị Bích Hiền
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm