Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 72/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 2 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 72/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 04/11/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Nguyễn Thị H xin được ly hôn anh Đới Sĩ H1.
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 2 - THANH HÓA
Số: 72/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hóa, ngày 04 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ số 100/2025/TLST/HNGĐ ngày 17
tháng 10 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H, sinh năm 1993
Địa chỉ: Thôn 10, xã N, tỉnh Thanh Hóa
Căn cước công dân số: 038193021184; ngày cấp: 10/8/2021.
Bị đơn: Anh Đới Sĩ H1, sinh năm 1988
Địa chỉ: Thôn 10, xã N, tỉnh Thanh Hóa
Căn cước công dân số: 038088013046; ngày cấp: 27/12/2018.
Căn cứ vào khoản 4 Điều 147, Điều 212Điều 213 của Bộ luật Tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83,
Điều 110, Điều 116, Điều 117 và Điều 118 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào điểm a khoản 1 Điều 24; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 5,
điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số 326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ p Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự t nguyện ly hôn hòa giải tnh
ngày 27 tháng 10 năm 2025,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của c đương sđược ghi trong
biên bản ghi nhận stnguyện ly hôn và a giải thành ngày 27 tháng 10 m
2025 là hoàn toàn tnguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể tngày lập biên bản ghi nhận stự nguyện
ly hôn hòa giải thành, không đương snào thay đổi ý kiến về sthỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sthuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị H và anh Đới Sĩ
H1.
2. Công nhận sự thỏa thuận củac đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hhôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị
Nguyễn Thị H anh Đới H1.
- V con chung: Chị Nguyễn Thị H và anh Đới H1 công nhận vợ
chồng 02 con chung Đới Sỹ Hoàng A, sinh ngày 12/12/2013 Đới
Hoài N1, sinh ngày 22/01/2016. Chị H anh H1 tự nguyện thỏa thuận anh H1
trực tiếp trông nom, chăm c, nuôi dưỡng, giáo dục 2 con chung. Chị H
nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi mỗi con 1.500.000đ/tháng (2 con
3.000.000đ/tháng). Thời điểm cấp dưỡng nuôi con kể từ tháng 11/2025 đến khi
con thành niên. Phương thức cấp dưỡng định kỳ hằng tháng.
Chị Nguyễn Thị H quyền, nghĩa vụ đi lại thăm nom con chung, không
ai được cản trở.
- Về tài sản, ng nợ: Chị Nguyễn Thị H anh Đới H1 thống nhất
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Nguyễn Thị H anh Đới H1 tnguyện thỏa thuận:
Chị Nguyễn Thị H nghĩa vụ chịu toàn bán phí dân sự sơ thẩm 150.00
(Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí cấp dưỡng nuôi con 150.00
(Một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng được trừ vào số tiền tm ứng án phí
300.00 (Ba tm nghìn đồng) chH đã nộp theo biên lai thu số 0001769 ngày
17/10/2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Thanh Hóa. Chấp nhận chị H đã nộp
đủ án phí.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a
Điều 9 Luật Thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định y hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Thanh Hóa;
- VKSND Khu vực 2 - Thanh Hóa;
- THADS tỉnh Thanh Hóa;
- Đương sự;
- UBND xã N;
- Lưu.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Trịnh Thị
Tải về
Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 72/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất