Quyết định số 72/2024/QĐST-HNGĐ ngày 19/04/2024 của TAND huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 72/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 72/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 72/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 72/2024/QĐST-HNGĐ ngày 19/04/2024 của TAND huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn do mâu thuẫn về kinh tế |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Tiểu Cần (TAND tỉnh Trà Vinh) |
Số hiệu: | 72/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/04/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN T
TỈNH TRÀ VINH
Số: 72/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tiểu Cần, ngày 19 tháng 4 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ hôn nhân và gia đình thụ lý số: 149/2024/TLST-HNGĐ,
ngày 11 tháng 4 năm 2024 về việc“Tranh chấp ly hôn và nuôi con” giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị H N, sinh năm 2002;
Địa chỉ: Ấp T, xã T, huyện M, tỉnh B
- Bị đơn: Anh Trương H N, sinh năm 2003;
Địa chỉ: Ấp N, xã N, huyện T, tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212, 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 54, 55, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và gia đình
năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
11 tháng 4 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 11 tháng 4 năm 2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thị H N và anh
Trương H N.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Chị Nguyễn Thị H N và anh Trương H N thống nhất thuận
tình ly hôn với nhau.
2
- Về con chung: Chị Nguyễn Thị H N và anh Trương H N thống nhất giao
con chung Trương Nguyễn H A, sinh ngày 03/7/2021 cho chị N được quyền
trực tiếp nuôi con sau khi ly hôn.
Về cấp dưỡng nuôi con: Chị N không yêu cầu anh N cấp dưỡng nuôi con
nên Toà án không xem xét giải quyết.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng
việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu
Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó. Người trực tiếp nuôi con
cùng các thành viên trong gia đình không được cản trở người không trực tiếp
nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, giáo dục con.
- Về tài sản chung: Hai bên xác định không có, không yêu cầu nên Tòa án
không xem xét giải quyết.
- Về nợ chung: Hai bên xác định không có, không yêu cầu nên Tòa án
không xem xét giải quyết.
- Về án phí: Án phí hôn nhân sơ thẩm là 150.000 đồng, chị N tự nguyện
chịu toàn bộ số tiền 150.000 đồng (trong đó phần án phí chị N phải chịu là
75.000 đồng, phần án phí chị N chịu thay anh N là 75.000 đồng) nhưng được
trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng đã nộp theo biên lai thu số 0002865
ngày 11/4/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện T, tỉnh Trà Vinh, hoàn trả
cho chị N số tiền 150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND huyện T;
- Các đương sự;
- UBND xã N;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đã ký
Tải về
Quyết định số 72/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 72/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 01/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 05/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 02/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 24/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 14/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 21/03/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/03/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/03/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 21/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 15/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 01/12/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/10/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/10/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/10/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm