Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ ngày 01/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 70/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ ngày 01/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ |
Số hiệu: | 70/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/07/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Trần Thị Kim N xin ly hôn anh Nguyễn Thế T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 - P
Số: 70/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
P, ngày 01 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 92/2025/TLST-HNGĐ ngày 05 tháng 6
năm 2025 về việc “Tranh chấp hôn nhân gia đình”, giữa:
Nguyên đơn: Chị Trần Thị Kim N, sinh năm 2001;
Địa chỉ: Khu 5, thị trấn P, huyện P, tỉnh P
(Nay là Khu 5, xã P, tỉnh P)
Bị đơn: Anh Nguyễn Thế T, sinh năm 1993;
Địa chỉ: TKhu Đ, thị trấn P, huyện P, tỉnh P
(Nay là Tổ 4 Khu Đ, xã P, tỉnh P)
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 23
tháng 6 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 23 tháng 6 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của Luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Trần Thị Kim N và anh Nguyễn Thế T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: chị Trần Thị Kim N và anh Nguyễn Thế T thống nhất xác
nhận vợ chồng có 02 con chung là cháu Nguyễn Thế Đ, sinh ngày 24/01/2021 và
cháu Nguyễn Thế L, sinh ngày 29/9/2022.
Khi ly hôn chị Trần Thị Kim N và anh Nguyễn Thế T thống nhất thỏa thuận,
chị N được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung là cháu Nguyễn Thế L, sinh
ngày 29/9/2022, anh T được trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng con chung là cháu
Nguyễn Thế Đ, sinh ngày 24/01/2021 cho đến khi các con chung thành niên và có
khả năng lao động tự túc được.
Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh Nguyễn Thế T và chị Trần Thị Kim N
không phải cấp dưỡng nuôi con chung cho nhau.
- Về tài sản chung, công nợ, công sức đóng góp: Chị Trần Thị Kim N và anh
Nguyễn Thế T đều thống nhất không đề nghị giải quyết.
- Về án phí: Chị Trần Thị Kim N tự nguyện nộp cả 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) tiền án phí hôn nhân và gia đình sơ thẩm. Xác nhận chị N đã
nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án
số 0000555 ngày 05/6/2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện P, tỉnh P. Trả lại
cho chị N số tiền 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
“Trong trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thì hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7,7a và 9 Luật thi
hành án dân sự; thời hiện thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự”.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND khu vực 3 - P;
- Phòng thi hành án dân sự khu vực 3 - P;
- UBND xã P;
- Lưu hồ sơ vụ án;
THẨM PHÁN
Phạm Việt Hưng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm