Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/04/2025 của TAND huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 70/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/04/2025 của TAND huyện Hòa Bình, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hòa Bình (TAND tỉnh Bạc Liêu) |
Số hiệu: | 70/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | quyết định công nhận thuận tình ly hôn Lê Chí Lình- Trần Ngọc Châu |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

Số: 70/2025/QĐST-HNGĐ Hoà Bình, ngày 28 tháng 04 năm 2025
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 126/2025/TLST/HNGĐ ngày 18 tháng
04 năm 2025 giữa:
- Nguyên đơn: Anh Lê Chí L, sinh năm 1991
Địa chỉ: Ấp C, xã Đ, huyện Đ, tỉnh Bạc Liêu.
- Bị đơn: Chị Trần Ngọc C, sinh năm 1991
Địa chỉ: Ấp S, thị trấn H, huyện H, tỉnh Bạc Liêu
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 82 của Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18
tháng 4 năm 2025.
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 18 tháng 04 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Lê Chí L và chị Trần Ngọc C.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Anh Lê Chí L và chị Trần Ngọc C đồng ý thuận
tình ly hôn.
2.2. Về quan hệ con chung: Anh Lê Chí L và chị Trần Ngọc C thống nhất
giao con chung là cháu Lê Ngọc D, sinh ngày 18 tháng 08 năm 2018 cho chị Trần
Ngọc C trực tiếp nuôi dưỡng. Anh Lê Chí L có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu Lê
Ngọc D, sinh ngày 18 tháng 08 năm 2018 mỗi tháng số tiền là 2.000.000 đồng (Hai
triệu đồng) cho đến khi cháu Lê Ngọc D thành niên (đủ 18 tuổi). Thời điểm cấp
dưỡng được tính từ ngày 18 tháng 04 năm 2025. Anh Lê Chí L có quyền, nghĩa vụ
thăm nom con mà không ai được cản trở.
2.3. Về tài sản chung, nợ chung: Anh Lê Chí L và chị Trần Ngọc C thống
nhất xác định không có tài sản chung và không có nợ chung, nên không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2.4. Về án phí Hôn nhân và Gia đình sơ thẩm: Anh Lê Chí L tự nguyện nộp
150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
Về án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch: Anh Lê Chí L phải chịu
150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
Anh Lê Chí L đã nộp tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)
tại biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0006085 ngày 18 tháng 04 năm
2025 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Hoà Bình, được chuyển thu.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Điều 26 của
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 của
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án ND tỉnh Bạc Liêu;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện;
- Chi cục THADS huyện;
- Các đương sự;
- UBND TT H;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 26/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm