Quyết định số 70/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12/09/2024 của TAND huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 70/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 70/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 70/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 70/2024/QĐST-HNGĐ ngày 12/09/2024 của TAND huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Quan Hóa (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 70/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Lương Thị Lan và Vũ Thành Phi - Xin ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và Gia đình thụ lý số 75/2024/TLST- HNGĐ
ngày 16 tháng 8 năm 2024 , giữa:
Nguyên đơn: Chị Lương Thị L - Sinh ngày: 16/08/1992.
Bị đơn: Anh Vũ Thành P - Sinh ngày: 02/10/1985.
Địa chỉ: Bản P , xã N , huyện Q , tỉnh T .
Căn cứ vào Điều 28, 35, 147, 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật Hôn nhân và
Gia đình;
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 24; Điểm a khoản 5 Điều 27
Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội khóa
14, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Toà án;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04
tháng 09 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 04 tháng 09 năm 2024
là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (Bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Lương Thị L và anh Vũ
Thành P .
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung:
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN Q
TỈNH T
Số: 70/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Q , ngày 12 tháng 09 năm 2024
- Các đương sự công nhận và thống nhất trong thời kỳ hôn nhân có 02 con
chung, tên các cháu là Vũ Thành Đ (sinh ngày 23/12/2009) và Vũ Thị Châu A
(sinh ngày 02/04/2014). Cháu Đ có nguyện vọng được ở với bố, cháu A có
nguyện vọng được ở với mẹ, các cháu phát triển bình thường về thể chất, trí lực.
Quá trình giải quyết vụ án anh, chị tự nguyện thỏa thuận và thống nhất: Giao cháu
Vũ Thành Đ cho anh Vũ Thành P là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo
dục; Giao cháu Vũ Thị Châu A cho chị Lương Thị L là người trực tiếp nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục cho đến khi từng cháu đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi
theo quy định của pháp luật. Anh P , chị L không phải cấp dưỡng nuôi con chung,
cho đến khi có sự thay đổi theo quy định của pháp luật và có quyền đi lại thăm
nom con chung, không ai được ngăn cấm, cản trở.
2.2. Về tài sản chung, công nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
2.3. Về án phí: Các đương sự thống nhất chị Lương Thị L là người nộp toàn
bộ án phí Hôn nhân và gia đình sơ thẩm, do đó chị L phải nộp 150.000đ (Một
trăm năm mươi nghìn đồng) án phí. Đối trừ số tiền chị đã nộp tạm ứng án phí
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền tạm ứng án phí số 0006543
ngày 15/08/2024, chị L được nhận lại 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng)
tại chi cục THADS huyện Q , tỉnh T .
3. Về các vấn đề khác: Giấy chứng nhận kết hôn ngày 25/07/2009 của Ủy ban
nhân dân xã X , huyện T , tỉnh T hết giá trị pháp lý kể từ ngày Quyết định này có
hiệu lực pháp luật.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các Đương sự;
- Phòng KTNV&THA - TAND tỉnh T ;
- VKSND huyện Q (03 bản);
- Chi cục THADS H.Q ;
- UBND xã N , huyện Q ;
- UBND xã X , H. T , T. T;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Ngô Thị Thanh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 19/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 18/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 17/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm