Quyết định số 69/2025/QĐST-DS ngày 11/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 69/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 69/2025/QĐST-DS ngày 11/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Số hiệu: 69/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 11/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng đất
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH TRÀ VINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHÍA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 69/2025/QĐST-DS
Châu Thành, ngày 11 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
NG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 03 tháng 6 năm 2025 về việc các
đương sthỏa thuận được với nhau vviệc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số: 202/2024/TLST-DS ngày 20 tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi nhận trong biên bản hòa giải
thành về việc giải quyết toàn bộ vụ án tự nguyn; nội dung thỏa thuận giữa các
đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hi.
Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Trương Văn B, sinh năm 1973
Địa chỉ: ấp Truôn, xã Hòa Lợi, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
Người đại diện ủy quyền cho anh B: Là chị Phạm Thị Tuyết Minh, sinh năm
1982
Địa chỉ: ấp Truôn, xã Hòa Lợi, huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
Bị đơn: Lâm Hoàng S, sinh năm 1989
Địa chỉ: Khóm 2, Thị Trấn Cầu Quan, huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh
Người đại diện ủy quyền cho anh S: Là ông S Thái Hòa, sinh năm 1960
Địa chỉ: Số 132 đường Nguyễn Minh Khai, khóm 6, phường 7, thành phố
Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Hủy hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Bên chuyển nhượng
ông Trương Văn B. Bên nhận chuyển nhượng ông Lâm Hoàng S đối với thửa đất
87, tờ bản đố số 17, diện tích 1.299,6m
2
. Đất ấp Truôn, Hòa Lợi, huyện Châu
Thành, tỉnh Trà Vinh. Khi hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu thì
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Văn phòng đăng đất đai chi nhánh
huyện Châu Thành cấp cho ông Lâm Hoàng S ngày 7/6/2024, đối với thửa đất nêu
trên cũng bị hủy theo hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. quan
2
thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất căn cứ vào quyết định này đ
giải quyết điều chỉnh biến động hoặc cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho ông Trương Văn B hợp với kết quả giải quyết của Tòa án. Kể tkhi xác lập
hợp đồng chuyển nhượng ông B vẫn là người quản lý, sử dụng chưa sự chuyển
giao tài sản chuyển nhượng cho ông S nên hai bên thống nhất không tính thiệt
hại.
Ông Trương Văn B có trách nhiệm trả cho ông Lâm Hoàng S số tiền
200.000.000 đồng. Lãi 56.440.000 đồng nhưng được khấu trừ số tiền lãi ông B trả
trước 20.000.000 đồng, còn lại số tiền lãi ông B phải trả là 36.440.000 đồng.
Đình chỉ giải quyết yêu cầu phản tố của ông S yêu cầu anh B trả thêm số tiền
250.000.000 đồng (do ông S rút yêu cầu).
Kể tngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng tháng người phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của stiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015
Về án phí: Ông S phải nộp 150.000 đồng. Số tiền ông S nộp được trvào
tiền tạm ứng án phí nộp tại Chi cục Thi hành án huyện Châu Thành ngày
26/12/2024, stiền 6.250.000 đồng, biên lai số 0009768. Hoàn trlại cho ông S
6.100.000 đồng. Ông Trương Văn B được miễn nộp tạm ứng án phí, án phí gia
đình công với cách mạng theo điểm đ khoản 1 điều 12 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 về án phí, lệ phí. Hoàn trả lại cho ông B tiền tạm ng án
phí nộp tại Chi cục Thi hành án huyện Châu Thành ngày 18/11/2024, số tiền
300.000 đồng, biên lai số 0009640
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án
dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
* Nơi nhận:
- TAND tnh Trà Vinh;
- VKSND huyện Châu Thành;
- Chi cục THADS huyện Châu Thành;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Đỗ Thị Thu Hằng
Tải về
Quyết định số 69/2025/QĐST-DS Quyết định số 69/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 69/2025/QĐST-DS Quyết định số 69/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất