Quyết định số 689/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04/09/2024 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 689/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 689/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 689/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 689/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04/09/2024 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Huế (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Số hiệu: | 689/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ H
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 689/2024/QĐST-HNGĐ
Thành phố H, ngày 04 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TOÀ ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ H, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật tố tụng
dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 662/2024/TLST-HNGĐ ngày
24 tháng 7 năm 2024 về việc Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi
con gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Nguyễn Đăng T, sinh năm 1996.
Địa chỉ: Lô J, khu quy hoạch Đ, tổ R, khu vực Z, phường T1, thành phố H,
tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chị Châu Nhật V, sinh năm 2004.
Địa chỉ: W, phường C, thành phố H, tỉnh Thừa Thiên Huế.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: anh Nguyễn Đăng T và chị Châu Nhật V tự
nguyện đăng ký kết hôn vào ngày 07/7/2023 tại Ủy ban nhân dân phường T1,
thành phố H, tỉnh Thừa Thiên Huế trên cơ sở tự nguyện nên quan hệ hôn nhân
giữa anh T và chị V là hợp pháp. Sau khi kết hôn, vợ chồng chung sống hạnh
phúc được một thời gian thì đến cuối năm 2023, giữa vợ chồng bắt đầu nảy sinh
mâu thuẫn. Nguyên nhân là do bất đồng quan điểm sống nên thường xuyên cãi
vã nhau. Đầu năm 2024, vợ chồng sống ly thân. Xét thấy, mâu thuẫn của vợ
chồng anh T và chị V đã trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục
đích của hôn nhân không đạt được, việc thuận tình ly hôn giữa anh T và chị V là
hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội, nên cần công nhận.
2
[2] Về con chung: anh Nguyễn Đăng T và chị Châu Nhật V có 01 con
chung tên là Nguyễn Đăng Nhật M, sinh ngày 24/5/2023. Hiện nay, cháu M
đang ở với chị V.
Nay ly hôn, anh T và chị V thỏa thuận: giao cháu Nguyễn Đăng Nhật M
cho chị V trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục đến tuổi trưởng
thành (Đủ 18 tuổi); anh T cấp dưỡng nuôi cháu M mỗi tháng 2.500.000 đồng
(Hai triệu năm trăm nghìn đồng/tháng) kể từ khi Quyết định của Tòa án có hiệu
lực pháp luật cho đến khi cháu M đến tuổi trưởng thành (Đủ 18 tuổi).
[3] Về tài sản chung, nghĩa vụ về tài sản: Anh Nguyễn Đăng T và chị Châu
Nhật V xác nhận không có tài sản chung, không vay nợ ai, nên không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: anh Nguyễn Đăng T và chị Châu Nhật V thuận tình
ly hôn.
- Về con chung: Anh Nguyễn Đăng T và chị Châu Nhật V có 01 con chung
tên là Nguyễn Đăng Nhật M, sinh ngày 24/5/2023. Hiện nay, cháu M đang ở với
chị V.
Giao cháu Nguyễn Đăng Nhật M cho chị V trực tiếp trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục đến tuổi trưởng thành (Đủ 18 tuổi); anh T cấp dưỡng nuôi
cháu M mỗi tháng 2.500.000 đồng (Hai triệu năm trăm nghìn đồng/tháng) kể từ
khi Quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật cho đến khi cháu M đến tuổi
trưởng thành (Đủ 18 tuổi).
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
Sau khi Quyết định có hiệu lực pháp luật, kể từ ngày có đơn yêu cầu thi
hành án của người được thi hành án (Đối với khoản tiền cấp dưỡng nuôi con)
cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi
của số tiền phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468
Bộ luật dân sự, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Về tài sản chung, nghĩa vụ về tài sản: anh Nguyễn Đăng T và chị Châu
Nhật V xác nhận không có, không có ai yêu cầu giải quyết nên Tòa án không
giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Nguyễn Đăng T và chị Châu Nhật V, mỗi người
phải chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) lệ phí dân sự sơ thẩm
3
nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí dân sự sơ thẩm đã nộp 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0004558 ngày 24/7/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố H, tỉnh
Thừa Thiên Huế. Anh T và chị V đã nộp đủ lệ phí dân sự sơ thẩm.
3. Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự, thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo Điều 30 Luật
Thi hành án dân sự.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- TAND tỉnh TT. Huế;
- VKSND thành phố H;
- CC THADS thành phố H;
- UBND P. T1, thành phố H;
(ĐKKH số 28, ngày 07/7/2023)
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Lê Văn Hạnh
Tải về
Quyết định số 689/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 689/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 08/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 18/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 17/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 13/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 06/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 06/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm