Quyết định số 688/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2025 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 688/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 688/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 688/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 688/2025/QĐST-HNGĐ ngày 12/06/2025 của TAND Q. Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Gò Vấp (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 688/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Nguyễn Thị Trà M và ông Lê Hải M yêu cầu Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
QUẬN GÒ VẤP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 688/2025/QĐST-HNGĐ
Gò Vấp, ngày 12 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ các điều 212, 213 và 397 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các điều 55, 57, 81, 82, 83, 84, 110 và 116 Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
Căn cứ các điều 357 và 468 Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 591/2025/TLST-HNGĐ ngày 19
tháng 5 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham
gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Bà Nguyễn Thị Trà M, sinh năm 1988
Địa chỉ cư trú: Số 2 đường L, Phường M, quận G, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Ông Lê Hải M, sinh năm 1985
Địa chỉ cư trú: Số 2 đường L, Phường M, quận G, Thành phố Hồ Chí Minh.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Hôn nhân giữa bà Nguyễn Thị Trà M và ông Lê Hải M là hôn nhân tự nguyện
và hợp pháp, được pháp luật công nhận theo Giấy chứng nhận kết hôn số 197/2014
quyển số 01/2014 ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân Phường H, quận T, Thành
phố Hồ Chí Minh.
[2] Theo đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự ngày 29/4/2025 và tại biên bản hòa
giải đoàn tụ không thành ngày 04/6/2025, bà M và ông M yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn. Về con chung: Có 02 người con chung tên Lê Ngọc S, sinh ngày
24/01/2015 và Lê Phùng Nhã Đ, sinh ngày 26/6/2017. Hai bên thỏa thuận, bà M là

người trực tiếp nuôi dưỡng con chung đến tuổi trưởng thành. Ông M cấp dưỡng nuôi
02 con mỗi tháng là 10.000.000 đồng (mỗi con 5.000.000 đồng/tháng). Bắt đầu thực
hiện việc cấp dưỡng nuôi con kể từ tháng 7/2025 cho đến khi các con đủ 18 tuổi. Tài
sản chung bà M và ông M không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[3] Tòa án đã hòa giải đoàn tụ nhưng không thành. Xét thấy, bà M và ông M thật
sự tự nguyện ly hôn, đã thỏa thuận về việc việc trông nom, nuôi dưỡng chăm sóc, giáo
dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con. Tài sản chung không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể
như sau:
Về quan hệ vợ chồng: Bà Nguyễn Thị Trà M và ông Lê Hải M thuận tình ly hôn.
Giấy chứng nhận kết hôn số 197/2014 quyển số 01/2014, ngày 31/12/2014 do Ủy
ban nhân Phường H, quận T, TP. Hồ Chí Minh cấp bà Nguyễn Thị Trà M và ông Lê
Hải M hết hiệu lực.
Về con chung: Có 02 con chung tên Lê Ngọc S, sinh ngày 24/01/2015 và Lê Phùng
Nhã Đ, sinh ngày 26/6/2017. Hai bên thỏa thuận bà Nguyễn Thị Trà M trực tiếp nuôi
dưỡng 02 con chung đến tuổi trưởng thành và ông Lê Hải M cấp dưỡng nuôi 02 con
mỗi tháng là 10.000.000 đồng (Mỗi con là 5.000.000 đồng/tháng). Bắt đầu thực hiện
việc cấp dưỡng nuôi con kể từ tháng 7/2025 cho đến khi các con đủ 18 tuổi.
Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ quan thi
hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi
hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người được thi
hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành
án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
Ông M có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con mà
không ai được cản trở, tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp
nuôi.
Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh
hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp
nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Trên cơ sở lợi ích của con, theo yêu cầu của cha, mẹ; người thân thích; Cơ quan
quản lý nhà nước về gia đình; Cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em; Hội liên hiệp phụ
nữ, có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con.
Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng nuôi con có thể thay đổi. Việc thay đổi
mức cấp dưỡng nuôi con do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu
Tòa án giải quyết.
Các bên có thể thỏa thuận thay đổi phương thức cấp dưỡng, tạm ngừng cấp dưỡng
trong trường hợp người có nghĩa vụ cấp dưỡng lâm vào tình trạng khó khăn về kinh tế
mà không có khả năng thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng; nếu không thỏa thuận được thì
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: Bà Trà M và ông M không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Bà Nguyễn Thị Trà M và ông Lê Hải M phải chịu là 300.000
đồng (Ba trăm nghìn đồng) và được cấn trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn
đồng) bà M và ông M đã đóng tạm ứng lệ phí theo biên lai số 0062019 ngày 19/5/2025
của Chi cục Thi hành án dân sự quận G, TP. Hồ Chí Minh, các đương sự đã nộp đủ lệ
phí.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014) thì người được thi hành án dân sự, người phải thi
hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014); thời hiệu thi hành án được thực
hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự (sửa đổi bổ sung năm 2014).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân quận G;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng kết hôn;
- Chi cục Thi hành dân sự quận G;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN
Lê Thị Thành Huế
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm