Quyết định số 68/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 68/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 68/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 10 - Hà Nội, TP. Hà Nội
Số hiệu: 68/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quan hệ hôn nhân giữa anh Dương Như N và chị Kiều Thị H là hợp pháp có Giấy chứng nhận kết hôn số 35, quyển số 01/205 ngày 21 tháng 10 năm 2005 tại Ủy ban nhân dân xã L (nay là xã K), thành phố Hà Nội.
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 10 – NỘI
- Căn cứ hồ việc Hôn nhân gia đình thụ số: 44/2025/TLST
VHNGĐ ngày 25 tháng 7 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn” giữa:
- Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân và gia đình:
- Anh Dương Như N, sinh ngày 11 tháng 01 năm 1982; căn cước công
dân số: 001082053555 cấp ngày 10 tháng 7 năm 2021 tại Cục Cảnh sát quản
hành chính về trật tự hội chị Kiều Thị H, sinh ngày 09 tháng 01 năm
1984, căn cước công dân số: 001184052388 cấp ngày 15 tháng 12 năm 2023 tại
tại Cục Cảnh sát quản hành chính về trật tự hội; cùng nơi thường trú: đội
G, thôn V, xã K, thành phố Hà Nội.
- Căn cứ vào các Điều 144; khoản 3, 4 Điều 147; Điều 212 và Điều 213 và
của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ các Điều 51; Điều 55; Điều 57; Điều 58; Điều 81, Điều 82, Điều
83, Điều 84 của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Căn cứ vào Luật phí lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015;
- Căn cứ điểm a, khoản 5, Điều 27 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án;
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
[1] Quan hệ hôn nhân giữa anh Dương Như N chị Kiều Thị H hợp
pháp có Giấy chứng nhận kết hôn số 35, quyển số 01/205 ngày 21 tháng 10 năm
2005 tại Ủy ban nhân dân xã L (nay là K), thành phố Hà Nội.
[2] Việc thuận tình ly hôn các thỏa thuận của các đương sự được ghi
trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày 25 tháng 7
năm 2025 hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không
trái đạo đức xã hội.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 10 – NỘI
Số: 68/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 06 tháng 8 năm 2025
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận s t
nguyện ly hôn hòa giải thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh Dương Như N và chị Kiều Thị H.
Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con chung: anh ch có 02 con chung là cháu Dương Khánh N1, sinh
ngày 16 tháng 10 năm 2006 và cháu Dương Minh P, sinh ngày 12 tháng 8 năm
2008, cháu N1 đã tởng thành nên không yêu cầu gii quyết. Giao anh N trực
tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục cháu P kể từ ngày quyết định đến khi
con chung (đủ 18 tuổi) hoặc quyết định thay đổi khác; tạm hoãn nghĩa vụ
đóng góp tiền cấp dương nuôi con chung đối với chị H cho đến khi anh N có yêu
cầu hoặc có quyết định thay đổi khác.
Chị Kiều Thị H quyền thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục
con chung không ai được cản trở.
- Về tài sản chung (động sản bất động sản): Hai bên xác nhận tự thỏa
thuận nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết. Sau khi ly hôn hai bên tự
lo về nhà ở, không có khiếu kiện hay thắc mắc gì.
- Về khoản nợ: Hai bên xác nhận không vay nợ nhau, không vay nợ ai
cũng không cho ai vay nợ nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
2. Về lệ phí: Anh Dương Như N tự nguyện chịu 300.000 (ba trăm nghìn)
đồng lệ phí ly hôn thẩm được trừ vào 300.000 đồng đã nộp theo biên lai thu
số 0001663 ngày 23 tháng 7 năm 2025 tại Phòng Thi hành án dân sự khu vực 10
- Hà Nội.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội;
- Viện kiểm sát nhân dân khu vực 10-Hà Nội;
- Phòng thi hành án dân sự khu vực 10-Hà Nội;
- UBND xã Kiều Phú, thành phố Hà Nội;
- Lưu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình;
THẨM PHÁN
Nguyễn Ngọc Long
Tải về
Quyết định số 68/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 68/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 68/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 68/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất